Công văn 8570/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thuế suất thuế nhập khẩu đá trường thạch feldspar
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 8570/TC/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 8570/TC/TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 11/09/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 8570/TC/TCT
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 8570/TC/TCT NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2001
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐÁ TRƯỜNG THẠCH FELDSPAR
Kính gửi: - Tổng cục Hải quan
Trả lời Công văn số 3083/TCHQ-KTTT ngày 24/7/2001 của Tổng cục Hải quan về thuế nhập khẩu mặt hàng đá trường thạch feldspar, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về thuế suất thuế nhập khẩu
Theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ, đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 496A/TC/QĐ/TCT ngày 15/7/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; tham khảo chú giải Danh mục điều hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của tổ chức Hải quan thế giới, thì:
Mặt hàng đá trường thạch, có tên tiếng Anh là Feldspar Hoặc Felspar) thuộc chương 29, trong đó:
- Các lô hàng có tờ khai hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ 1/7/1994 đến trước 15/8/1997, thuộc nhóm mã số 252900, có thuế suất thuế nhập khẩu 2% (hai phần trăm).
- Các lô hàng có tờ khai hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ 15/8/1997 đến trước 1/1/1999, thuộc nhóm mã số 252900, có thuế suất thuế nhập khẩu 3% (ba phần trăm).
- Các lô hàng có tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan từ 1/1/1999 trở về sau, thuộc nhóm 2529, mã số chi tiết 25291000, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3% (ba phần trăm).
2. Về việc xử lý truy hoàn thuế
Tại công văn của Hải quan cũng như văn bản kiến nghị của đơn vị không nêu rõ mã số và mức thuế thực tế cơ quan Hải quan địa phương đã phân loại và tính thuế (đối với các lô hàng nhập khẩu trước thời điểm 1/1/1999); mã số và mức thuế thực tế do công ty Gốm sứ Taicera tự kê khai (đối với các lô hàng nhập khẩu sau thời điểm 1/1/1999; nguyên nhân dẫn đến việc đơn vị phải nộp thuế quá mức quy định, nên Bộ Tài chính chưa có đủ cơ sở để có ý kiến về việc truy hoàn thuế.
Để có cơ sở ra ý kiến chính thức về việc truy hoàn thuế, Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan và công ty Gốm sứ TAICERA cung cấp các thông tin cần thiết như đã nêu ở trên.
Bộ Tài chính xin có ý kiến để Tổng cục Hải quan, Công ty Gốm sứ TAICERA được biết.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây