Công văn 84525/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 84525/CT-HTr

Công văn 84525/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:84525/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:30/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

​_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________​______________

Số: 84525/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty liên doanh điều hành Vietgazprom
(Đ/c: No 2001-2008 Tầng 20 Keangnam Hanoi Landmark Tower, E6 Khu đô thị Cầu Giấy, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
MST: 0101255692

Trả lời công văn số 11-03-03-2096 ngày 24/11/2015 của Công ty liên doanh điều hành Vietgazprom (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

* Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:

- Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định về đối tượng áp dụng:

"Điều 1. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đi với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng; thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài đ thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

- Tại Điều 8 Mục 2 Chương II quy định về nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (gọi tắt là phương pháp kê khai):

“Điều 8. Đi tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuê, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”

- Tại Mục 3 quy định về nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (gọi tắt là phương pháp trực tiếp) quy định:

+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng:

“Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kin nêu ti Điều 8 Mc 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

+ Tại Tiết a Khoản 3 Điều 12 quy định về thuế GTGT:

“3. Thuế GTGT đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt

a. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt nếu không đáp ứng được một trong các điều kin nêu ti Điều 8 Mc 2 Chương II thì Bên Việt Nam có trách nhim khấu trừ, nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán. Số thuế nộp thay tính bằng tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT nhân (x) với mức thuế suất thuế GTGT quy định đi với hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu nước ngoài cung cấp.”

* Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:

- Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Tại Điều 9 quy định mức thuế suất 0%

- Tại Điều 10 quy định mức thuế suất 5%

- Tại Điều 11 quy định mức thuế suất 10%

Căn cứ các quy định trên, Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời về nguyên tắc như sau:

Trường hp Công ty có ký hợp đồng với các nhà thầu nước ngoài để cung cấp vật tư, thiết bị phục vụ công tác khoan giếng khoan dầu khí (các nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC) thì Công ty thực hiện khấu trừ, nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 nêu trên.

Đề nghị Công ty căn cứ vào loại hàng hóa cung cấp đối chiếu với quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nêu trên để xác định mức thuế suất thuế GTGT theo đúng quy định.

Cục thuế TP Hà Nội trả li để Công ty được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT4;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi