Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8207/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế nhà thầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8207/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8207/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 8207/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8207/CT-TTHT | Tp.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty SGS Việt Nam TNHH |
Trả lời văn thư số 002/2013 ngày 24/9/2013 của Công ty về hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu) quy định về đối tượng áp dụng:
“Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu”.
Căn cứ Khoản 1, Điều 7 Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Ôxtrâylia về tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định):
“ Các khoản lợi tức của một xí nghiệp tại một Nước ký kết sẽ chỉ phải nộp thuế tại Nước đó, trừ trường hợp xí nghiệp trên có tiến hành hoạt động kinh doanh tại Nước ký kết kia thông qua một cơ sở thường trú nằm tại Nước kia. Nếu xí nghiệp có hoạt động kinh doanh theo cách trên, thì các khoản lợi tức của xí nghiệp có thể bị đánh thuế tại Nước kia nhưng chỉ trên phần lợi tức phân bổ cho cơ sở thường trú tại Nước đó”;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày trong năm 2012 có ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài SGS-Australia Pty Ltd, thuê nhà thầu nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm các mẫu khoáng sản cho khách hàng của Công ty, việc kiểm nghiệm được thực hiện toàn bộ ở Australia, nếu nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo Hiệp định thì khoản thu nhập từ hoạt động nêu trên của SGS Australia Pty Ltd thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo Hiệp định, khi thanh toán tiền cho SGS Australia, Công ty có nghĩa vụ khấu trừ và nộp thuế giá trị gia tăng nhà thầu.
Về việc kê khai thuế, lập hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Luật quản lý thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |