Công văn 81/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 81/CT-TTHT

Công văn 81/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:81/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:03/01/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 81/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH hỗ trợ y tế quốc tế IMS Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 512, tòa nhà Sunred River, s 23 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Qun Hoàn Kiếm, Hà Nội. MST: 0106785076)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 01/2016/IIMS ngày 24/10/2016 của Công ty TNHH hỗ trợ y tế quốc tế IMS Việt Nam (sau đây được gọi là Công ty IMS Việt Nam) về vướng mắc chính sách thuế GTGT, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 9 quy định thuế suất thuế GTGT 0%:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động y dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phí thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho t chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

2. Điều kiện áp dụng thuế sut 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho t chức, cá nhân nước ngoài để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng, từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải m th tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

- Căn cứ Điều 1 Chương I Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định đối tượng áp dụng:

“Điều 1. Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đi tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đi tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đi tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh ti Vit Nam trên cơ sở hp đồng, thỏa thun, hoc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với t chức, cá nhân Vit Nam hoc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:

“đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:

đ.4.2) Đối với người lao động m việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chỉ áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.”

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị như sau:

1. Về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại Nhật Bản.

Trường hợp Công ty IMS Việt Nam ký hợp đồng với Công ty CP I - CELL (Công ty Nhật Bản) để đưa người bệnh từ Việt Nam sang Nhật Bản chữa bệnh, cụ thể:

Bệnh nhân ký hợp đồng tư vấn hỗ trợ dịch vụ y tế quốc tế với Công ty IMS Việt Nam. Công ty IMS có trách nhiệm tư vấn, tiếp thị kinh doanh và cung cấp thông tin về các dịch vụ khám chữa bệnh, hỗ trợ y tế tại Nhật Bản và Việt Nam với khách hàng. Công ty sẽ thu trước 100% tiền tạm tính phí khám bệnh, chữa bệnh và phí dịch vụ liên quan phát sinh tại Việt Nam và Nhật Bản. Như vậy, dịch vụ đưa người đi khám chữa bệnh tại Nhật Bản không được coi là dịch vụ xuất khẩu do không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Đối với khoản thu từ cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ khám chữa bệnh tại Việt Nam thì Công ty IMS Việt Nam lập hóa đơn giao cho bệnh nhân theo quy định với mức thuế suất thuế GTGT 10%.

2. Thuế nhà thầu nước ngoài về khoản thu nhập Công ty Nhật Bản nhận được khi bảo lãnh visa cho các bệnh nhân.

Công ty CP I - CELL (Công ty Nhật Bản) ký hợp đồng với Công ty IMS Việt Nam về việc phát hành thư bảo lãnh, đồng thời thu phí dựa trên thư bảo lãnh cho các bệnh nhân sang Nhật Bản chữa bệnh. Thư bảo lãnh thị thực được Công ty CP I - CELL gửi lên Đại sứ quán Nhật Bản hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.

Như vậy, có thể hiu dịch vụ hỗ trợ làm thị thực cho các bệnh nhân được cung cấp tại Việt Nam, Công ty CP I - CELL phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Do đó, Công ty CPI - CELL kê khai nộp thuế nhà thầu theo quy định.

3. Thuế TNCN khi người lao động làm visa đi công tác nước ngoài.

Trường hợp nhân viên Công ty IMS Việt Nam khi đi công tác tại nước ngoài có phát sinh chi phí làm visa công tác nếu khoản chi này được quy định tại quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hp lệ thì khoản chi phí làm visa nêu trên được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH hỗ trợ y tế quốc tế IMS Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi