Công văn 8096/CTTPHCM-TTHT 2021 về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 8096/CTTPHCM-TTHT

Công văn 8096/CTTPHCM-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:8096/CTTPHCM-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Thái Minh Giao
Ngày ban hành:02/11/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 8096/CTTPHCM-TTHT
V/v Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 2021

Kính gửi: Công ty TNHH Infor (Việt Nam).
Địa chỉ: số 2 Ngô Đức Kế
, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam
Mã số thuế: 0316368576

Trả lời văn bản số 01/2021/INFORVN ngày 05/7/2021 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 3, Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghệ thông tin:

“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:

+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng chịu thuế 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến việc vận hành, bảo trì, triển khai các dịch vụ SaaS như: Triển khai môi trường điện toán đám mây; Tích hợp môi trường điện toán đám mây; Quản lý hoạt động môi trường điện toán đám mây; Giám sát hoạt động môi trường điện toán đám mây; Quản lý cổng cung cấp, bảo mật cơ sở hạ tầng, sự tuân thủ và các dịch vụ hỗ trợ công nghệ thông tin nội bộ cho khách hàng tại Việt Nam, nếu các dịch vụ này được xác định là dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, trường hợp không phải dịch vụ phần mềm thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo thuế suất 10%.

Công ty có trách nhiệm tự xác định các dịch vụ cung cấp có phải dịch vụ phần mềm theo quy định, trường hợp có vướng mắc về việc xác định đề nghị Công ty liên hệ Bộ Thông tin và Truyền thông đ được hướng dẫn theo thẩm quyền.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TT-KT6;
- Lưu: VT, TTHT.
2101319/2021/ntrang3 (5b)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Thái Minh Giao

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi