Công văn 80747/CT-TTHT 2020 về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng

thuộc tính Công văn 80747/CT-TTHT

Công văn 80747/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về việc lập hóa đơn giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:80747/CT-TTHT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành:03/09/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 80747/CT-TTHT
V/v
lập hóa đơn GTGT

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Ineos Styrolution Việt Nam

(Đ/c: Tầng 16, Tòa nhà Daeha Business Center, 360 Kim Mã, Phường Ngọc Khánh, Qun Ba Đình, Hà Nội - MST: 0105316498)

 

Trả lời công văn số CVSVN 2020-001 đề ngày 20/07/2020 của Công ty TNHH Ineos Styrolution Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Tại khoản 3 Điều 7 quy định về giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa biếu, tặng, cho:

“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xut) dùng đ trao đi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”

+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT 0%:

“1. Thuế sut 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xut khu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho t chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chc, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xut khu bao gồm:

- Hàng hóa xut khu ra nước ngoài, k cả y thác xuất khu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tưng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

- Phụ tùng, vật tư thay thế đ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

- Các trường hợp được coi là xuất khu theo quy định của pháp luật:

+ Hàng hóa gia công chuyn tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khu tại ch theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa xut khu đ bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đi với hàng hóa xut khu:

- Có hp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu: hợp đng ủy thác xut khu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy, định tại khoản 2 Điu 16 Thông tư này.   

Riêng đi với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký vi bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giy chứng nhận xut xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.”

+ Tại Điều 11 quy định về thuế sut thuế GTGT 10%.

- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính ng dẫn về thuế GTGT quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một s điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ng dịch vụ:

“Điều 3. Sửa đi, b sung một s điều của Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định s 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định s 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định v hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

...7. Sửa đi, b sung Điu 16 như sau:

a) Sửa đi, b sung điểm b Khoản 1 Điu 16 (đã được sửa đi, b sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ, tiêu dùng nội bộ đtiếp tục quá trình sản xuất)...

...9. Sửa đi, b sung đim 2.4 Phụ lục 4 như sau:

“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đi với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tng đi với t chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

a) ...Đi với hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa dịch vụ cho khách hàng.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty tháo dỡ hệ thống server đang sử dụng đ chuyn sang Thái Lan cho công ty trong cùng tập đoàn và có sử dụng tờ khai xuất khẩu phi mậu dịch khi làm thủ tục hải quan; nếu đây là hàng cho, biếu, tặng thì khi cho, biếu, tặng hàng hóa, Công ty phải lập hóa đơn tính thuế GTGT như bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, giá tính thuế GTGT là giá bán của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm cho, biếu, tặng.

Trưng hp hàng cho, biếu, tặng ra nước ngoài sử dụng tờ khai phi mậu dịch và không thanh toán, nếu không đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Đề nghCông ty căn cứ vào các quy định pháp luật nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế của đơn vị đ thực hiện đúng quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 đ được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Ineos Styrolution Việt Nam được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(
2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất