Công văn 793/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 793/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 793/TCT-CS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 17/03/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 793/TCT-CS
BỘ TÀI CHÍNH Số: 793/TCT-CS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2010 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 114-10/CV/VCJSC/BDA ngày 09/3/2010 (bản photocopy đính kèm) của Công ty cổ phần Vincom đề nghị hướng dẫn về việc xác định thu nhập chịu thuế đối với hoạt động đi vay và cho vay vốn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 5, Mục V, Phần C, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định các khoản thu nhập khác, cụ thể:
"Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm: lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn".
Tại Điểm 2.1, Mục I, Phần H, Thông tư số 130/2008/TT-BTC nêu trên quy định:
"Trong thời gian đang ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn, giảm thuế).
Trường hợp trong kỳ tính thuế doanh nghiệp không hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng ( =) tổng thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm thu nhập khác) nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế".
Mặt khác, tại công văn số 353/TCT-CS ngày 29/01/2010 của Tổng cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2009 đã hướng dẫn cụ thể về vấn đề nêu trên.
Đề nghị Cục thuế thành phố Hà Nội căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên xem xét cụ thể từ thực tiễn tại Công ty cổ phần Vincom để xem xét giải quyết theo quy định, trường hợp còn vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì đề xuất phương án xử lý và báo cáo Tổng cục./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây