Công văn 78925/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 78925/CT-TTHT

Công văn 78925/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:78925/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:06/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 78925/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 78925/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 78925/CT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Số: 78925/CT-TTHT
V/v hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB)
Địa chỉ: Số 54A Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội,
MST: 0200124891

Trả lời công văn số 3429/2017/CV-TGĐ5 ngày 27/10/2017 của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là Đơn vị) hỏi về hóa đơn, chứng từ hạch toán chi phí, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn luật quản lý thuế, quy định:

“Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế

...4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế...”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế TNDN, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”

- Căn cứ điều 5 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

“Điều 5. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định:

1. Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.”

Căn cứ các quy định trên và nội dung trình bày tại công văn hỏi của Đơn vị:

Trường hợp đơn vị có các chi phí phát sinh tại nước ngoài, nếu các chi phí này có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của nước sở tại và đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, đồng thời các chứng từ này phải được dịch ra tiếng Việt theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì các khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Về hồ sơ chứng từ để ghi nhận chi phí khấu hao đối với tài sản cố định, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định nói trên.

Nếu còn vướng mắc, đề nghị Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 6 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra 6;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

 

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi