Công văn 763/BTC-TCT 2009 hướng dẫn tỷ lệ GTGT với hoạt động KD không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 763/BTC-TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 763/BTC-TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Đặng Hạnh Thu |
Ngày ban hành: | 16/01/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 763/BTC-TCT
BỘ TÀI CHÍNH ------------ Số: 763 /BTC-TCT V/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ Hà nội, ngày 16 tháng 1 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008; Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;
Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật như sau:
1. Biểu tỷ lệ giá trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định cho sáu (06) nhóm ngành kinh tế và năm (05) khu vực địa lý được đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 (phụ lục chi tiết đính kèm công văn này).
2. Tỷ lệ GTGT quy định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ lệ trần (tỷ lệ tối đa).
3. Căn cứ tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Công văn này thay thế công văn số 15907/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận: - Như trên; - Vụ PC, CST, NSNN; - Các Ban, đơn vị thuộc TCT; - Lưu: VT; TCT (VT, CS (3b)). | TUQ. BỘ TRƯỞNG TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ đã ký
Đặng Hạnh Thu |
- BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
(ban hành kèm theo công văn số 763 /BTC-TCT ngày16 / 1 /2009
của Bộ Tài chính)
STT | Nhóm ngành nghề | Tỷ lệ GTGT | ||||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | Khu vực IV | Khu vực V | ||
I. | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
|
22-27
|
20-25 |
15-20 |
11-16 |
17-22 |
Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.
| 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 | |
II. | Xây dựng |
|
|
|
|
|
1. | Có bao thầu NVL | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2. | Không bao thầu NVL | 35-40 | 32-37 | 23-28 | 18-23 | 28-33 |
III. | Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
1. | Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng Riêng bán buôn
- Bán buôn - Bán lẻ | 4-9
10-13 | 3-7
| 2-4 | 2-3 | 3-6
|
2. | Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện) | 1-6 | 1-5 | 1-3 | 1-2 | 1-4 |
3. | Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác” | 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 |
4. | Môi giới, đấu giá | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
5. | Đại lý hưởng hoa hồng | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
IV. | Vận tải kho bãi |
|
|
|
|
|
1. | Vận tải hành khách | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2. | Vận tải hàng hóa | 20-25 | 17-22 | 12-17 | 10-15 | 15-20 |
3. | Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải" | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
V. | Dịch vụ ăn uống | 30-35 | 27-32 | 17-22 | 12-17 | 20-25 |
VI. | Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
1. | Dịch vụ lưu trú |
|
|
|
|
|
a. | Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà; | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
b. | Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở. | 30-35 | 27-32 | 20-25 | 15-20 | 25-30 |
c. | Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ
| 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
2. | Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.
| 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
3. | Dịch vụ cầm đồ | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
4. | Dịch vụ khác | 30-35 | 28-33 | 23-28 | 20-25 | 25-30 |
B. NHÓM NGÀNH NGHỀ
Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
C. KHU VỰC ĐỊA LÝ
05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:
- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).
- Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.
+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:
+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.
+ Các xã hải đảo.
- Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.
THE MINISTRY OF FINANCE ------- | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence - Freedom – Happiness --------- |
No. 763/BTC-TCT Re: guiding added-value ratios applicable to business activities, business households and business individuals that fail to comply with or to fully comply with regulations on accounting, invoices and documents | Hanoi, January 16, 2009 |
UNDER AUTHORIZATION OF THE MINISTER OF FINANCE GENERAL DIRECTOR OF TAXATION Dang Hanh Thu |
(Issued together with the Ministry of Finance’s Official Letter No. 763/BTC-TCT of January 16, 2009)
No. | Groups of sectors | Added-value ratios | ||||
Region I | Region II | Region III | Region IV | Region V | ||
I | Agriculture, forestry and fishery; mining; processing and manufacturing industries; production and distribution of electricity, gas, hot water and steam, and air conditioning; water supply; management and treatment of rubbish and wastewater | 22-27 | 20-25 | 15-20 | 11-16 | 17-22 |
Particularly, “repair and maintenance of machinery, equipment and ready-cast metal products”; and processing | 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 | |
II | Construction | |||||
1 | Involving supply of materials | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2 | Not involving supply of materials | 35-40 | 32-37 | 23-28 | 18-23 | 28-33 |
III | Wholesale and retail; and repair of automobiles, mopeds, motorcycles and other motor vehicles | |||||
1 | Wholesale and retail of commodities | 4-9 | 3-7 | 2-4 | 2-3 | 3-6 |
2 | Sale of gold, silver, gems and motor two-wheelers (including electric bicycles) | 1-6 | 1-5 | 1-3 | 1-2 | 1-4 |
3 | Particularly, “maintenance and repair of automobiles, motorcycles and other motor vehicles” | 25-30 | 23-28 | 18-23 | 15-20 | 20-25 |
4 | Brokerage and auction | 35-40 | 32-27 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
5 | Agency on commission | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
IV | Transportation, warehousing and yards | |||||
1 | Passenger transportation | 25-30 | 22-27 | 15-20 | 10-15 | 20-25 |
2 | Cargo transportation | 20-25 | 17-22 | 12-17 | 10-15 | 15-20 |
3 | Particularly, “warehousing, yards and transportation support activities” | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
V | Food services | 30-35 | 27-32 | 17-22 | 12-17 | 20-25 |
VI | Accommodation and other services | |||||
1 | Accommodation service | |||||
a | Lease of houses for use as office or shops; lease of houses to foreigners | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
b | Lease of houses to pupils, students and workers; lease of houses to other subjects | 30-35 | 27-32 | 20-25 | 15-20 | 25-30 |
c | Hotel, rest house and inn business | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
2 | Lease of machinery and equipment (without operators); lease of personal articles, household appliances and other assets | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
3 | Pawnbroking service | 35-40 | 32-37 | 25-30 | 20-25 | 30-35 |
4 | Other services | 30-35 | 28-33 | 23-28 | 20-25 | 25-30 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây