Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 763/BTC-TCT 2009 hướng dẫn tỷ lệ GTGT với hoạt động KD không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 763/BTC-TCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đặng Hạnh Thu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/01/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 763/BTC-TCT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 763/BTC-TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 763/BTC-TCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 763/BTC-TCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

------------

 Số: 763 /BTC-TCT   

V/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------

Hà nội, ngày 16 tháng 1 năm 2009

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008; Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;

Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật như sau:

1. Biểu tỷ lệ giá trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định cho sáu (06) nhóm ngành kinh tế và năm (05) khu vực địa lý được đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 (phụ lục chi tiết đính kèm công văn này).

Đang theo dõi

2. Tỷ lệ GTGT quy định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ lệ trần (tỷ lệ tối đa).

Đang theo dõi

3. Căn cứ tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Công văn này thay thế công văn số 15907/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như trên;

- Vụ PC, CST, NSNN;

- Các Ban, đơn vị thuộc TCT;

- Lưu: VT; TCT (VT, CS (3b)).

TUQ. BỘ TRƯỞNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

đã ký

 

 

Đặng Hạnh Thu

  1. BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH 

(ban hành kèm theo công văn số 763  /BTC-TCT  ngày16  / 1 /2009 

của Bộ Tài chính)

STT

Nhóm ngành nghề

Tỷ lệ GTGT

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Khu vực IV

Khu vực V

I.

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

 

 

 

 

 

22-27

 

 

 

 

 

 

20-25

 

 

15-20

 

 

11-16

 

 

17-22

Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.

 

25-30

23-28

18-23

15-20

20-25

II.

Xây dựng

 

 

 

 

 

1.

Có bao thầu NVL

25-30

22-27

15-20

10-15

20-25

2.

Không bao thầu NVL

35-40

32-37

23-28

18-23

28-33

  III.

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng

Riêng bán buôn

 

 

 

 

 

 

-          Bán buôn

-          Bán lẻ

4-9

 

10-13

3-7

 

2-4

2-3

3-6

 

2.

Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện)

1-6

1-5

1-3

1-2

1-4

3.

Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác”

25-30

23-28

18-23

15-20

20-25

4.

Môi giới, đấu giá

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

5.

Đại lý hưởng hoa hồng

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

IV.

Vận tải kho bãi

 

 

 

 

 

1.

Vận tải hành khách

25-30

22-27

15-20

10-15

20-25

2.

Vận tải hàng hóa

20-25

17-22

12-17

10-15

15-20

3.

Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải"

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

V.

Dịch vụ ăn uống

30-35

27-32

17-22

12-17

20-25

VI.

Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác

 

 

 

 

 

1.

Dịch vụ lưu trú

 

 

 

 

 

a.

Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà;

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

b.

Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.

30-35

27-32

20-25

15-20

25-30

c.

Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ

 

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

2.

Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.

 

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

3.

Dịch vụ cầm đồ

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

4.

Dịch vụ khác

30-35

28-33

23-28

20-25

25-30

B. NHÓM NGÀNH NGHỀ

Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

C. KHU VỰC ĐỊA LÝ

05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:

- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

- Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).

- Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:

+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.

+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.

- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:

+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.

+ Các xã hải đảo.

- Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 763/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 763/BTC-TCT

01

Công văn 15907/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

02

Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội

03

Nghị định 123/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

04

Thông tư 129/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng

05

Quyết định 151/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×