Công văn 763/BTC-TCT 2009 hướng dẫn tỷ lệ GTGT với hoạt động KD không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 763/BTC-TCT

Công văn 763/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:763/BTC-TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đặng Hạnh Thu
Ngày ban hành:16/01/2009Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 763/BTC-TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 763/BTC-TCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 763/BTC-TCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

------------

Số: 763 /BTC-TCT

V/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------

Hà nội, ngày 16 tháng 1 năm 2009

 

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

 

Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Chương II Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008; Điều 38 Luật Quản lý thuế; Điều 8 Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng; điểm 2.2.c Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;

Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/1/2009 làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật như sau:

1. Biểu tỷ lệ giá trị gia tăng (sau gọi là tỷ lệ GTGT) được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định cho sáu (06) nhóm ngành kinh tế và năm (05) khu vực địa lý được đánh số thứ tự từ khu vực I đến khu vực V trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 (phụ lục chi tiết đính kèm công văn này).

2. Tỷ lệ GTGT quy định cho các khu vực và các nhóm ngành bao gồm tỷ lệ sàn (tỷ lệ tối thiểu) và tỷ lệ trần (tỷ lệ tối đa).

3. Căn cứ tỷ lệ quy định của Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục thuế đối chiếu với tình hình kinh tế xã hội tại địa phương để nghiên cứu và ban hành tỷ lệ GTGT áp dụng tại địa phương, không tiếp tục mở rộng thành nhiều nhóm nhỏ (riêng đối với ngành thương mại bán các mặt hàng trong trường hợp cần thiết có thể phân thành 2 nhóm: bán buôn, bán lẻ) và không vượt quá khung tỷ lệ trần, sàn theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Công văn này thay thế công văn số 15907/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương báo cáo để Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nghiên cứu sửa đổi bổ sung./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Vụ PC, CST, NSNN;

- Các Ban, đơn vị thuộc TCT;

- Lưu: VT; TCT (VT, CS (3b)).

TUQ. BỘ TRƯỞNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

đã ký

 

 

Đặng Hạnh Thu

 

 

 

 

 

 

  1. BIỂU TỶ LỆ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (%) TRÊN DOANH SỐ ÁP DỤNG TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH

(ban hành kèm theo công văn số 763  /BTC-TCT  ngày16  / 1 /2009 

của Bộ Tài chính)

 

 

STT

Nhóm ngành nghề

Tỷ lệ GTGT

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Khu vực IV

Khu vực V

I.

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khi đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

 

 

 

 

 

22-27

 

 

 

 

 

 

20-25

 

 

15-20

 

 

11-16

 

 

17-22

Riêng “sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn”; hoạt động gia công.

 

25-30

23-28

18-23

15-20

20-25

II.

Xây dựng

 

 

 

 

 

1.

Có bao thầu NVL

25-30

22-27

15-20

10-15

20-25

2.

Không bao thầu NVL

35-40

32-37

23-28

18-23

28-33

  III.

Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ôtô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng

Riêng bán buôn

 

 

 

 

 

 

- Bán buôn

- Bán lẻ

4-9

 

10-13

3-7

 

2-4

2-3

3-6

 

2.

Bán vàng bạc, đá quý, xe hai bánh gắn máy (gồm cả xe đạp điện)

1-6

1-5

1-3

1-2

1-4

3.

Riêng hoạt động “bảo dưỡng, sửa chữa ôtô, xe máy và xe có động cơ khác”

25-30

23-28

18-23

15-20

20-25

4.

Môi giới, đấu giá

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

5.

Đại lý hưởng hoa hồng

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

IV.

Vận tải kho bãi

 

 

 

 

 

1.

Vận tải hành khách

25-30

22-27

15-20

10-15

20-25

2.

Vận tải hàng hóa

20-25

17-22

12-17

10-15

15-20

3.

Riêng "Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải"

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

V.

Dịch vụ ăn uống

30-35

27-32

17-22

12-17

20-25

VI.

Dịch vụ lưu trú và các dịch vụ khác

 

 

 

 

 

1.

Dịch vụ lưu trú

 

 

 

 

 

a.

Cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho người nước ngoài thuê nhà;

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

b.

Cho học sinh, sinh viên, công nhân khu lao động thuê nhà; cho các đối tượng khác thuê nhà để ở.

30-35

27-32

20-25

15-20

25-30

c.

Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ

 

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

2.

Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm theo người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình, cho thuê tài sản khác.

 

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

3.

Dịch vụ cầm đồ

35-40

32-37

25-30

20-25

30-35

4.

Dịch vụ khác

30-35

28-33

23-28

20-25

25-30

 

B. NHÓM NGÀNH NGHỀ

Sáu (06) nhóm ngành nghề trong Biểu tỷ lệ GTGT được xác định trên cơ sở Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

C. KHU VỰC ĐỊA LÝ

05 khu vực địa lý được xác định trên cơ sở Quyết định 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, như sau:

- Khu vực I: Vùng đô thị loại đặc biệt gồm các phường thuộc các quận của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

- Khu vực II: Vùng đô thị gồm các phường thuộc các quận của các thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường nêu tại khu vực I) và các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không bao gồm các phường quy định tại khu vực III và khu vực IV dưới đây).

- Khu vực III: Vùng núi thấp - vùng sâu gồm:

+ Các xã, phường, thị trấn miền núi được công nhận là xã miền núi tại các Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997; Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998; Quyết định số 21/1998/QĐ-UBDT&MN ngày 25/02/1998; Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005, Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Uỷ ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Uỷ ban Dân tộc.

+ Các xã, phường, thị trấn vùng sâu là các xã đồng bằng có điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hoá chính trị xã hội, đi lại khó khăn, ... được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Uỷ ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.

- Khu vực IV: Vùng cao - hải đảo gồm:

+ Các xã, phường, thị trấn được công nhận là xã vùng cao theo các Quyết định của Uỷ ban Dân tộc nêu tại khu vực III.

+ Các xã hải đảo.

- Khu vực V: Vùng còn lại là các xã, thị trấn không thuộc quy định tại khu vực III, khu vực IV nêu trên.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi