Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7553/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc kê khai thuế trên phần mềm HTKK 3.0
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7553/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7553/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trọng Hạnh |
Ngày ban hành: | 07/09/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 7553/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7553/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 9 năm 2011. |
Kinh gửi: | Công ty TNHH Vận Tải Kumho Samco Buslines |
Trả lời văn thư số 610/KHTC-A11 ngày 16/08/2011 của Công ty về kê khai thuế trên phần mềm HTKK 3.0, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 1.10 Mục I phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định:
“ Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT = | Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...) |
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) ” |
Căn cứ điểm 1 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC Ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): “ Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau :
1) Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật .”
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Trường hợp Công ty theo trình bày, là đơn vị kinh doanh vận tải hành khách sự dụng hoá đơn GTGT đặc thù (vé xe khách) khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên hoá đơn xuất bán vé nếu giá thanh toán là giá đã bao gồm thuế GTGT thì Công ty tự xác định giá chưa có thuế và tính số thuế GTGT phải nộp để kê khai trên bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra 01-01/GTGT theo phần mềm HTKK 3.0. Đối với khách hàng sử dụng hoá đơn GTGT (vé xe khách) để kê khai thuế GTGT thì kê khai trên bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào 01-02/GTGT, nếu khoản chi này thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hoá đơn chứng từ hợp pháp thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT.CỤC TRƯỞNG |