Công văn 729/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện để sản xuất bộ giảm sóc xe gắn máy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 729/TCHQ-KTTT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 729/TCHQ-KTTT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 25/02/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 729/TCHQ-KTTT
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 729/TCHQ-KTTT
NGÀY 25 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU LINH KIỆN ĐỂ SẢN XUẤT BỘ GIẢM SÓC XE GẮN MÁY
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Để thống nhất việc áp mã số, thuế suất thuế nhập khẩu đối với linh kiện nhập khẩu để sản xuất bộ giảm sóc xe gắn máy. Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
- Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998; Quyết định số 137/2001/QĐ-BTC ngày 18/12/2001; Quyết định số 66/2002/QĐ-BTC ngày 22/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 7/4/1999 của Bộ Tài chính.
- Căn cứ Công văn số 1209 TC/TCT ngày 11/2/2003 của Bộ Tài chính.
- Tham khảo Bản giải thích Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu của Hội đồng hợp tác Hải quan Thế giới, thì:
* Trường hợp nhập khẩu đồng bộ thì bộ linh kiện giảm sóc thuộc mã số 87149900 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 50% (năm mươi phần trăm).
* Trường hợp nhập khẩu không đồng bộ thì phân loại như sau:
+ Cụm giảm chấn phải, trái; bệ đỡ dưới thuộc mã số 87141900, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 50% (năm mươi phần trăm).
+ Trục truyền lực thuộc mã số 84831012, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
+ Ổ đũa thuộc mã số 84822000 hoặc 84823000 hoặc 84824000 hoặc 84825000 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% (không phần trăm).
+ Bu lông thuộc mã số 73181510 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm) hoặc 73181590 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm).
+ Đinh ốc, ốc thuộc mã số 73181610 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm) hoặc mã số 73181690 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm)
+ Vòng bi thuộc mã số 84821000 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% (không phần trăm).
+ Đệm cao su, cụm bọc cao su thuộc mã số 40169300 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 40% (bốn mươi phần trăm).
+ Lò so thuộc mã số 73209010 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 5% (năm phần trăm).
+ Vòng gioăng bằng kim loại thuộc mã số 73181910 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm) hoặc 73181990 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 20% (hai mươi phần trăm); vòng gioăng bằng cao su thuộc mã số 40169390 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 40% (bốn mươi phần trăm).
+ Vỏ bọc ngoài thuộc mã số 87141900, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 50% (năm mươi phần trăm).
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây