Công văn 728/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc cấp mã số thuế nhà thầu

thuộc tính Công văn 728/TCT-KK

Công văn 728/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc cấp mã số thuế nhà thầu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:728/TCT-KK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Phạm Quốc Thái
Ngày ban hành:04/03/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------------------
Số: 728/TCT-KK
V/v: cấp mã số thuế nhà thầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2011
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
 
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 23/CT-KK&KTT ngày 10/01/2011 của Cục Thuế tỉnh Long An đề nghị hướng dẫn về việc cấp mã số thuế nhà thầu đối với trường hợp Nhà thầu Nakano Coporation – Thầu thiết kế TKXD công trình nhà máy chế biến thực phẩm thủy sản KAIYO. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 3.3(c) Phần I và điểm 2.5 Mục I Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế quy định: “Mã số thuế 13 số được cấp cho: Nhà thầu, nhà thầu phụ không trực tiếp nộp thuế với cơ quan thuế; Các văn phòng điều hành dự án từng hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam” và “Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam khi thực hiện dự án đầu tư, đã đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số, nếu phát sinh các hợp đồng (thuộc dự án) tại các địa điểm khác, thì nhà thầu phải kê khai đăng ký thuế để được cấp mã số thuế 13 số cho các Ban điều hành dự án hoặc nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện từng hợp đồng theo mẫu “Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.3-ĐK-TCT””.
Ngày 05/8/2010 Tổng cục Thuế đã ban hành có công văn số 2907/TCT-KK hướng dẫn Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nội dung cụ thể như sau: “Trường hợp nhà thầu nước ngoài đã được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số cho hợp đồng thầu; nếu phát sinh các hợp đồng thầu khác tại Việt Nam thì các hợp đồng thầu tiếp theo được cấp mã số thuế 13 số và Giấy chứng nhận đăng ký thuế để thực hiện khai, nộp thuế và hoàn thuế (nếu có) theo chế độ quy định. Trường hợp cơ quan thuế các cấp đã cấp mã số 10 số cho các hợp đồng thầu tiếp theo thì phải thu hồi và cấp lại mã số 13 số theo quy định; Trường hợp các nhà thầu đã sử dụng mã số thuế 10 số để nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì nhà thầu được xét hoàn số thuế GTGT đầu vào ghi trên các hóa đơn GTGT phát sinh trong thời gian nhà thầu sử dụng mã số thuế 10 số (thời điểm được xét là từ khi cấp mã số thuế 10 số đến thời điểm nhận được công văn này) đối với từng hợp đồng nếu đảm bảo các điều kiện về khấu trừ, hoàn thuế theo chế độ quy định.”
Căn cứ các quy định trên, đề nghị Cục thuế tỉnh Long An thực hiện các quy định hiện hành, với hợp đồng thầu đầu tiên, nhà thầu Nakano Coporation được cấp mã số thuế 10 số, nếu phát sinh các hợp đồng thầu khác tại Việt Nam thì đối với các hợp đồng tiếp theo của nhà thầu Nakano Coporation được cấp số thuế 13 số theo mã số của hợp đồng thầu đầu tiên. Các trường hợp hợp đồng thầu tiếp theo đã được cơ quan thuế cấp mã số 10 số thì phải thu hồi và cấp lại mã số thuế 13 số, Cục Thuế tỉnh Long An có trách nhiệm hướng dẫn và xử lý vi phạm đối với các trường hợp không thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ PC, CS (TCT);
- Lưu: VT, KK (3b).
TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI & KẾ TOÁN THUẾ




Phạm Quốc Thái
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất