Công văn 671/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 671/TCT-CS

Công văn 671/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:671/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:23/02/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 671/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sơn La

Trả lời công văn số 64/CT-TTHT ngày 15/01/2016 của Cục Thuế tỉnh Sơn La về chính sách thuế TNDN đối với Công ty cổ phần thương binh 30/4, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 12 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“12. Điều 18 được sửa đi, bổ sung như sau:

“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại các điều 13, 14, 15, 16 và 17 của Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai.”

- Tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định phương pháp tính thuế như sau:

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đi với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biu din nghệ thuật: 2%.

+ Đi với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.”

- Tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính nêu trên, quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đi với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.”

- Tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:

“4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có s lao động là người khuyết tật, người sau cai nghin ma tuý, người nhim HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng s lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

Thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập khác quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Doanh nghiệp thuộc diện được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp có số lao động bình quân trong năm ít nht từ 20 người trở lên và không bao gm các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bt động sản.

Doanh nghiệp có thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người khuyết tật (bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyn về s lao động là người khuyết tật...”

Căn cứ các quy định nêu trên, Công ty CP thương binh 30/4 không thuộc trường hợp kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu. Công ty CP thương binh 30/4 được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế TNDN theo diện doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật nếu đáp ứng quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính và thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai. Cục Thuế tỉnh Sơn La hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và kê khai nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai để có căn cứ xác định phần thu nhập được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Sơn La biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: KK, PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (4b).

KT. TNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi