Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6633/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế thu nhập cá nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6633/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6633/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 13/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 6633/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6633/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Rentokil Initial (VN)
Địa chỉ: 268 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TP.HCM
MST: 0304819489
Trả lời văn bản số 02/CV/2016 ngày 18/05/2016 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN;
Căn cứ Điều 11, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC);
Căn cứ các quy định trên:
1/ Trường hợp Công ty theo trình bày có Tổng Giám đốc là người lao động nước ngoài (cá nhân) được bổ nhiệm nội bộ trong tập đoàn Rentokil Initial (Malaysia) sang Công ty làm việc từ ngày 01/07/2016, thời gian làm việc là 1 năm. Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các lợi ích khác của cá nhân do Công ty và Công ty mẹ ở Malaysia chi trả thì:
- Đối với các khoản thu nhập do Công ty chi trả: hàng tháng hoặc quý (nếu Công ty thuộc đối tượng kê khai thuế TNCN theo quý), Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN trên thu nhập thực trả cho cá nhân này (kê khai theo tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN).
- Đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công nhận từ nước ngoài: hàng quý cá nhân phải trực tiếp kê khai và nộp thuế TNCN theo mẫu số 02/KK-TNCN cho cơ quan thuế.
Kết thúc năm, cá nhân có nghĩa vụ tổng hợp thu nhập toàn cầu để kê khai và quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chỉ thống kê số thu nhập đã trả và thuế TNCN đã khấu trừ trên tờ khai quyết toán mẫu số 02/QTT-TNCN (mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015) và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân.
2/ Trường hợp Rentokil Initial (Malaysia) có chi trả khoản bảo hiểm bắt buộc tại Malaysia cho cá nhân, nếu khoản bảo hiểm bắt buộc này (tương tự như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) theo quy định của quốc gia nơi cá nhân mang quốc tịch thì không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công (nếu có chứng từ chứng minh đã nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc nêu trên tại nước ngoài). Trường hợp cá nhân được Rentokil Initial (Malaysia) mua các sản phẩm bảo hiểm không có tích lũy phí bảo hiểm tại Malaysia (không phải khoản bảo hiểm bắt buộc đối với người nước ngoài tại quốc gia cư trú) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của cá nhân.
3/ Khoản lương hưu được trả cho cá nhân theo chính sách hưu trí tại nước Sở tại được miễn thuế TNCN.
4/ Trường hợp Công ty có chi trả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến thực hiện công việc tại Việt Nam cho cá nhân (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty) như: chi phí đi lại (taxi, vé máy bay) theo đúng quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của Công ty thì các khoản này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của cá nhân.
Đối với các khoản chi đào tạo trong nước và ngoài nước do Công ty chi trả cho cá nhân nêu là đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động thì không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
5/ Khoản chi tiền vé máy bay về thăm nhà cho cá nhân người nước ngoài (thanh toán mỗi năm một lần theo quy định cụ thể tại hợp đồng lao động) thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp chi từ lần 2 trở đi trong 1 năm thì phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
6/ Đối với khoản thu nhập tiền thuê nhà do Công ty chi trả cho cá nhân người nước ngoài trong thời gian làm việc tại Việt Nam tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ tiền thuê nhà nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân này (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |