Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 658/TNI-QLDN1 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về chính sách thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 658/TNI-QLDN1
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Tây Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 658/TNI-QLDN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Tấn Lợi |
Ngày ban hành: | 12/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Công văn 658/TNI-QLDN1 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về chính sách thuế.
Xem chi tiết Công văn 658/TNI-QLDN1 tại đây
tải Công văn 658/TNI-QLDN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỤC THUẾ THUẾ TỈNH TÂY NINH __________ Số: 658/TNI-QLDN1 V/v chính sách thuế | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: | Công ty cổ phần GreenFeed Việt Nam; Mã số thuế: 1100598642; Địa chỉ nhận thông báo: Đường tỉnh 832, Áp 5 Nhựt Chánh, xã Bình Đức, tỉnh Tây Ninh. |
Trả lời văn bản số 222-25/CV/GF/VPHCM-KT ngày 09/7/2025 của Công ty Cổ phần GreenFeed Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc xác định mức thuế suất GTGT. Thuế tỉnh Tây Ninh có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật số 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024 của Quốc Hội quy định Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Tại Điều 5 quy định đối tượng không chịu thuế:
“Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
…
3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản
…
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất thuế GTGT:
“Điều 9. Thuế suất
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
…
d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này.
…
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, bao gồm cả dịch vụ được các nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam qua kênh thương mại điện tử và các nền tảng số.
…
5. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.
Phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra
- Căn cứ Nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Tại khoản 1 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng. Một số trường hợp được quy định chi tiết như sau:
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Trong đó, các sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường là các sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay xát, xay vỡ mảnh, nghiền vỡ mảnh, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, xay, đánh bóng hạt, hồ hạt, chia tách ra từng phần, bỏ xương, băm, lột da, nghiền, cán mỏng, ướp muối, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Trường hợp không xác định được thì Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm căn cứ vào quy trình sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt do người nộp thuế cung cấp để xác định là sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu theo quy định của pháp luật”.
+ Tại khoản 3 Điều 19 quy định mức thuế suất 5%:
“3. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ gỗ, măng), chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty mua các sản phẩm cây trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường từ nhà cung cấp thì khi bán các sản phẩm này Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15, trường hợp mua các sản phẩm đã qua chế biến thì khi bán sản phẩm Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Đối với phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tái chế sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật so 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024 của Quốc Hội.
Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15.
Công ty căn cứ sản phẩm thực tế bán ra của đơn vị, đối chiếu với các quy định tại văn bản pháp luật nêu trên và pháp luật có liên quan để thực hiện đúng quy định.
Thuế tỉnh Tây Ninh trả lời cho Công ty được biết và thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: - BLĐ thuế tỉnh; - Phòng NVDTPC, KT1; - Trang web thuế tỉnh; - Lưu: VT, QLDN1 | KT. TRƯỞNG THUẾ TỈNH PHÓ TRƯỞNG THUẾ TỈNH
Nguyễn Tấn Lợi |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây