Công văn 6572/CTTPHCM-TTHT 2022 chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6572/CTTPHCM-TTHT

Công văn 6572/CTTPHCM-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6572/CTTPHCM-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Tiến Dũng
Ngày ban hành:09/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 6572/CTTPHCM-TTHT
V/v chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 6 năm 2022

Kính gửi: Công ty TNHH Joon Solutions
Địa chỉ: Số 12, đường 12, Khu phố 3, P.An Khánh, TP.Thủ Đc, TP.H Chí Minh
Mã số thuế: 0316423435

Trả lời hồ sơ bổ sung số /JOON/CV-2022-01 ngày 01/4/2022 của Công ty TNHH Joon Solutions (Công ty) về chính sách thuế. Về vấn đề này, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định về sản phẩm phn mềm và dịch vụ phần mềm như sau:

+ Tại Điều 3 giải thích từ ngữ:

1. Sản phẩm phần mềm là phn mm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được th hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật th nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng...

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phn mm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phn mềm.

…”

+ Tại Điều 9 quy định hoạt động công nghiệp phần mềm:

“…

3. Các loại dịch vụ phần mm bao gồm:

a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phn mm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định cht lượng phn mm;

e) Dịch vụ tư vn, xây dựng dự án phn mm;

d) Dịch vụ tư vn định giá phn mm;

đ) Dịch vụ chuyn giao công nghệ phn mm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đm an toàn, an ninh cho sn phm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phi, cung ứng sn phẩm phn mềm;

i) Các dịch vụ phn mm khác.

…”

Căn cứ Thông tư số Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế:

“…

21...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phn mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

…”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế sut 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thng nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

…”

Căn cứ các quy định và văn bản hướng dẫn nêu trên, Cục Thuế Thành phố trả lời nguyên tắc như sau: Trường hợp Công ty theo trình bày cung cấp các dịch vụ phần mềm theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp Công ty cung cấp các dịch vụ không đáp ứng điều kiện tại Điều 9 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thì thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo quý đơn vị biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDT-PC;
- Phòng TTKT6;
- Lưu: VT, TTHT(hhlanh, 5b).
1053/9357381

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi