Công văn 65539/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 65539/CT-HTr

Công văn 65539/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:65539/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:07/10/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 65539/CT-HTr

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 65539/CT-HTr PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 65539/CT-HTr DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Số: 65539/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế

Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2015

 

Kính gửi:

CN Thành phố Hà Nội - Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist.
(Địa chỉ: Ô 12c Khu đu giá QSD đất Mỹ Đình, Phường Mỹ Đình II, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0301463315-005.)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 3006/CVCN-SCTV ngày 30/06/2015 của Chi nhánh Thành phố Hà Nội - Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist (gọi tắt Chi nhánh Hà Nội) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/06/2008:

+ Tại Điều 30 quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính là đơn vị có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vn cho doanh nghiệp.

2. Thẩm quyền quyết định việc giao tài sn nhà nước được quy định như sau:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương... ”

+ Tại Điều 31 quy định về quyền, nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước:

Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có các quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sn nhà nước quy định tại Điu 4 và Điu 5 của Luật này và các quyn, nghĩa vụ sau đây:

1. Sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định tại Điu 32 và Điu 33 ca Luật này;

2. Bảo toàn, phát triển vn và tài sản nhà nước được giao quản lý, sử dụng;

3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.”

- Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 29/04/2012 quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Tại Điều 18 quy định về giá thuê công trình hạ tầng kthuật chung:

“1. Nguyên tắc xác định giá:

a) Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải được tính đúng, tính đủ các chi phí đầu tư xây dựng; chi phí quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng; chi phí khác theo quy định của pháp luật; gắn với cht lượng dịch vụ; phù hợp với các chế độ chính sách, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyn ban hành;

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng k thuật sử dụng chung để kinh doanh dưới hình thức cho thuê thì giá thuê được xác định trên công trình các chi phí theo quy định và lợi nhuận hợp lý.”

+ Tại Điều 19 quy định về trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu:

1. Tổ chức, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và ký hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định hiện hành.

2. Trực tiếp hoặc ủy quyn cho đơn vị quản lý vận hành ký hợp đồng sử dụng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật...”

- Căn cứ Khoản 5 Điều 43 Chương II Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quy định về việc quản lý, sdụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính dùng vào mục đích cho thuê.

“5. Tiền thu được từ cho thuê tài sản phải hạch toán riêng, sau khi trừ chi phí hợp lý liên quan, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác đi với Nhà nước, được b sung Quỹ phát trin hoạt động sự nghiệp của đơn vị. Trường hợp đơn vị sử dụng tài sản được đu tư xây dựng, mua sm từ nguồn vn huy động để cho thuê thì được dùng s tiền thu được từ cho thuê tài sản để trả nợ trước khi bổ sung Quỹ phát trin hoạt động sự nghiệp của đơn vị”.

- Căn cứ Quyết định số 94/STC-QLCS ngày 09/01/2015 của STài chính hướng dẫn công tác thu, nộp quản lý và sử dụng kinh phí thu được từ vic cho thuê hệ thống công trình ngầm HTKT đô thị sử dụng chung:

... Sau khi ký Hợp đồng với các đơn vị theo quy định, S Thông tin và Truyn thông thông báo cho các đơn vị được thuê nộp tin theo mức giá đã ghi trong hợp đng vào ngân sách Thành Ph theo tài khoản sau:

- Căn cứ Điều 2 Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng chịu thuế:

“ Điều 2. Đối tượng chịu thuế

Đi tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xut, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gm cả hàng hóa, dịch vụ mua của t chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hướng dn tại Điều 4 Thông tư này.”

- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 ca Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định người nộp thuế:

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xut, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gm:

b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất c các lĩnh vực...”

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/08/2015):

“ Điều 4. Sửa đổi, b sung Điều 6 Thông tư s 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, b sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“ Điu 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nêu đáp ứng đủ các điu kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh ca doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chng từ thanh toán không dùng tin mặt.

Chng từ thanh toán không dùng tin mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật v thuế giá trị gia tăng...”

- Căn c Thông tư s39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định về đối tượng được tạo hóa đơn tự in:

“a) Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp được tạo hóa đơn tự in k t khi có mã sthuế gm:

- Các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xut, kinh doanh theo quy định của pháp luật...”

+ Tại Khoản 1 Điều 16 quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo,...”

- Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-STTTT ngày 11/11/2014 của Sở thông tin và truyền thông về việc giao nhiệm vụ ký hợp đồng với đơn vị thuê hệ thống công trình ngầm hạ tng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuynel, hào, cổng bể kthuật) trên địa bàn thành phHà Nội theo Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 12/08/2014 của UBND thành phHà Nội.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Chi nhánh Hà Nội ký hợp đồng thuê hệ thống công trình hạ ngầm Hạ tầng kthuật với Trung tâm giao dịch công nghthông tin và truyền thông Hà Nội (là đơn vị hành chính sự nghiệp công lập, tham gia kinh doanh, được cấp mã số thuế, đăng ký nộp các loại thuế GTGT, TNDN, TNCN...), được Sở thông tin và truyền thông giao ký hợp đồng cho thuê theo quy định tại Điều 31, 32 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 của Quốc Hội, khi hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc nhận tiền, Trung tâm giao dịch công nghệ thông tin và truyền thông Hà Nội có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT cho bên đi thuê, thực hiện khai và nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định, stiền còn lại thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

- Căn cứ hóa đơn Trung tâm giao dịch công nghệ thông tin và truyền thông Hà Nội xuất nếu đáp ng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính Chi nhánh Hà Nội được hạch toán vào khoản chi được trừ khi xác đnh thu nhập tính thuế.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Chi nhánh Thành phố Hà Nội - Công ty TNHH truyền hình cáp Saigontourist được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 5;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi