Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6533/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế đối với đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6533/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6533/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 11/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 6533/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6533/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần CX Technology (VN)
Địa chỉ: Lô CT, Lô T, Khu C, KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7
Mã số thuế: 0300737556
Trả lời văn bản số 01.06/CX ngày 16/06/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) số 57/1997/L-CTN được Quốc hội thông qua ngày 10/05/1997;
Căn cứ Thông tư số 34/1999/TT-BTC ngày 01/04/1999 hướng dẫn thực hiện Luật thuế GTGT đối với các doanh nghiệp chế xuất;
Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
…”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu),
Căn cứ quy định trên:
- Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất (doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan) ký hợp đồng với tổ chức nước ngoài về cung cấp dịch vụ hỗ trợ công nghệ thông tin cho Công ty hoặc cho Công ty vay vốn thì tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu. Trước khi thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài (Nhà thầu nước ngoài) Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhà thầu để nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định (không phải khấu trừ thuế GTGT).
- Trường hợp theo trình bày từ năm 2014 Công ty đã tính, khấu trừ và kê khai nộp thuế GTGT nhà thầu, nếu theo thỏa thuận tại Hợp đồng nhà thầu, giá trị hợp đồng mà Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm thuế nhà thầu (Công ty nộp thay thuế nhà thầu) thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC và lập thủ tục hoàn thuế theo quy định tại Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên; trường hợp theo thỏa thuận khoản thuế do Nhà thầu chịu trách nhiệm nộp (Công ty chỉ khấu trừ và nộp thay) thì không thực hiện điều chỉnh lại.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |