Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6279/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6279/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6279/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 30/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 6279/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6279/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: | Công ty TNHH vận chuyển Liên Minh |
Trả lời văn thư số 201001UNF-CT/CV ngày 31.8.2010 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11.01.2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (hiệu lực thi hành từ ngày 16.02.2005 đến ngày 31.12.2008)
Căn cứ công văn số 4576/TCT-CS ngày 02.11.2007 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế thì: “Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam là dịch vụ được cung cấp cho khách hàng ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài Việt Nam, do đó không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính”.
Căn cứ tiết b4, điểm 2.1, tiết b7, điểm 3.1, Mục III, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31.12.2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (có hiệu lực thi hành từ ngày 01.01.2009), quy định việc xác định doanh thu tính thuế đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế: “Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế, doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển)”.
“Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế, doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển)”.
Căn cứ theo các quy định nêu trên:
Trường hợp Công ty (làm đại lý vận chuyển, giao nhận hàng hóa tại Việt Nam cho các đại lý vận chuyển của Mỹ) có phát sinh thu hộ, chi hộ cước vận chuyển hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam:
- Từ ngày 16.02.2005 đến ngày 31.12.2008: dịch vụ vận chuyển, giao nhận kho vận hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam, không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu. Do đó, khi thanh toán cho Đại lý nước ngoài, Công ty không phải khấu trừ thuế nhà thầu.
- Từ ngày 01.01.2009 trở đi, nếu Công ty thu hộ, chi hộ cho Đại lý nước ngoài đúng cước vận chuyển quốc tế phải trả cho các hãng vận chuyển nước ngoài thì khi thanh toán tiền cho Đại lý nước ngoài, Công ty cũng không phải khấu trừ thuế nhà thầu.
Cục Thuế TP. thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |