Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 6254/TXNK-CST 2019 thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng

Cơ quan ban hành: Cục Thuế xuất nhập khẩu
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 6254/TXNK-CST Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/07/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 6254/TXNK-CST

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 6254/TXNK-CST

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6254/TXNK-CST PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6254/TXNK-CST DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6254/TXNK-CST
V/v thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty CP Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex.
(Tầng 7 Tòa nhà 322 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)

Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 287/PJT-CV-TGĐ ngày 25/06/2019 của Công ty CP Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex đề nghị hướng dẫn về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

1. Về phân loại hàng hóa:

Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính quy đnh: Nhóm 89.01 bao gồm các hàng hóa “Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa”.

Theo thông tin công ty cung cấp tại công văn số 287/PJT-CV-TGĐ kèm theo Biên bản kiểm tra giám định kỹ thuật tàu của Cục Đăng kiểm Việt Nam số 0009/19TB ngày 30/04/2019: Tàu có tên ESTOLAR là loại tàu hóa chất chuyên dụng - oil/chemical tanker, trọng tải toàn phần 8.804 tấn, tổng dung tích 5.379 GT.

Đối chiếu với nội dung nhóm 89.01 nêu trên, trường hợp mặt hàng thực tế được xác định là tàu chuyên chở chất lỏng hoặc khí hóa lỏng (tankers), tổng dung tích trên 5.000 GT nhưng không quá 50.000 GT thì phù hợp thuộc nhóm 89.01, mã số 8901.20.70.

2. Về thuế suất thuế nhập khẩu:

Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan ban hành kèm theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ: mặt hàng có mã số 8901.20.70 áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 2%.

3. Về chính sách thuế giá trị gia tăng:

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 17 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau:

c) Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khu đ tạo tài sản cđịnh của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại.

Danh mục tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước đã sản xuất được làm cơ sở phân biệt với loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khu đ tạo tài sản c định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài đ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê, cho thuê lại do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành”.

Đối chiếu Phụ lục I Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì:

- Số thứ tự 70: Tàu chở dầu: Mã số theo Biểu thuế nhập khẩu là 8901.20.80: Chiều dài toàn bộ (Lmax=245m); Chiều dài giữa 2 trụ (Lbp=236m); Chiều rộng thiết kế (Btk=43m); Chiều cao mạn (Dtk=20m), mn nước thiết kế 11,7m, mn nước đầy tải 14m, định biên thuyền viên 27 người, tốc độ khai thác v=15 hải lý/h; loại trọng tải đến 104.000DWT và 105.000DWT.

- Số thứ tự 71: Tàu chở khí hóa lỏng: Mã số theo Biểu thuế nhập khẩu là 8901.20: Trọng tải đến 5000 tấn

Đ nghị công ty đối chiếu các thông số kỹ thuật của tàu dự kiến nhập khẩu với Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xut được nêu trên để xác định hàng hóa trong nước đã sản xuất được hay chưa làm cơ sở xác định chính sách thuế giá trị gia tăng. Trường hp còn vướng mắc, đề nghị công ty cung cp đy đủ thông tin mô tả các thông s kỹ thuật tàu (như kích thước, trang thiết bị chuyên dùng, tính năng kỹ thuật như công suất động cơ, tốc độ tối đa...) và các hồ sơ liên quan (giấy chứng nhận tàu, đăng kiểm, hồ sơ nhập khẩu tàu ...), gửi trực tiếp đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế xuất nhập khẩu trả lời để Công ty CP Vận tải Xăng dầu Đường Thủy Petrolimex được biết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/cáo);

- Lưu: VT, CST(3b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Hưng

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 6254/TXNK-CST của Cục Thuế xuất nhập khẩu về việc thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×