Công văn 6150/CTHBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình về việc giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6150/CTHBI-TTHT

Công văn 6150/CTHBI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hòa Bình về việc giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6150/CTHBI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Thị Hương Nga
Ngày ban hành:12/10/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH HÒA BÌNH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 6150/CTHBI-TTHT
V/v thuế suất thuế GTGT

Hòa Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2021

Kính gửi:

Công ty Cổ phần BWG Mai Châu;
Mã số thuế: 5400454416;
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu,
tỉnh Hòa Bình.

Cục Thuế Hòa Bình nhận được Công văn số 101/BWG-TCKT ngày 01/10/2021 của Công ty Cổ phần BWG Mai Châu (viết tắt là Công ty) xin giải đáp vướng mắc về thuế suất thuế Giá trị gia tăng (GTGT). Vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

Tại khoản 9 Điều 10 quy định thuế suất 5%:

“9. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm xơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng; bông sơ chế; giấy in báo.”

Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

...”

Căn cứ quy định tại Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam:

Tại điểm d khoản 2 Điều 3 về Biểu thuế giá trị gia tăng:

“d) Ký hiệu (10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Ví dụ: Mặt hàng bồn tắm (mã hàng 3922.10.10) có ký hiệu (10) tại cột thuế suất có nghĩa là mặt hàng này áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% ở khâu nhập khẩu thì cũng áp dụng mức thuế suất giá trị gia tăng 10% ở khâu sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.”

Tại Chương 44 Biểu thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu quy định:

“Mặt hàng “Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu từ tre” (mã hàng 4409.21.00) áp dụng thuế suất 10%.

Mặt hàng “Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các tấm ván gỗ ép tương tự từ tre” (mã hàng 4412.10.00) áp dụng thuế suất 10%.”

Tại Chương 94 Biểu thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu quy định:

“Mặt hàng “Đồ nội thất bằng vật liệu khác, kể cả mây, liễu gai, tre hoặc các vật liệu tương tự bằng tre hoặc song, mây” (mã hàng 9403.81.00) áp dụng thuế suất 10%.”

Căn cứ quy định trên và trình bày tại văn bản hỏi:

Các sản phẩm tre ép công nghiệp của Công ty như: tấm tre ép, ván sàn tre ép, thớt tre, bàn ghế, tủ từ tre ép... sẽ được áp dụng thuế suất 10% thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định./. 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng, các Phó Cục trưởng;
- Các phòng NVDTPC, TTKT1,
TTKT2, KK&KTT;
- Chi cục Thuế các huyện, khu vực;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT ( b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Thị Hương Nga

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi