Công văn 6123/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc kê khai và nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập của Công ty Xổ số kiến thiết
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 6123/BTC-TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 6123/BTC-TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 6123/BTC-TCT
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6123/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Bộ Tài chính nhận được kiến nghị về việc hướng dẫn kê khai và nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập (khoản nộp sau khi trích lập các quỹ theo quy định) của Công ty Xổ số kiến thiết. Trên cơ sở ý kiến tham gia của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ quy định liên quan tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, căn cứ quy định tại Thông tư số 112/2007/TT-BTC ngày 19/09/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Công ty Xổ số kiến thiết, Bộ Tài chính hướng dẫn kê khai và nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết của Công ty Xổ số kiến thiết như sau:
(1) Sau khi kết thúc năm tài chính (ngày 31/12 hàng năm), Công ty Xổ số kiến thiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ trích cụ thể vào Quỹ đầu tư phát triển và Quỹ khen thưởng Ban quản lý điều hành Công ty. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ trích lập các Quỹ này theo quy định trước ngày 01/03 năm sau.
(2) Sau khi trích lập các quỹ theo quy định; Công ty Xổ số kiến thiết thực hiện việc kê khai và nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập vào ngân sách nhà nước thực hiện theo kỳ tính thuế năm cùng với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày 31/03 năm sau.
(3) Theo quy định tại Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách nhà nước được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết khi nộp vào ngân sách nhà nước được hạch toán như sau: Tiểu mục 1153 “Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết”, Mục 1150 “Thu nhập sau thuế thu nhập”, Tiểu nhóm 0111, Nhóm 0110.
4) Việc kê khai khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết của Công ty Xổ số kiến thiết được thực hiện theo Phụ lục Báo cáo kê khai, nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết ban hành kèm theo công văn này.
(5) Trường hợp Công ty Xổ số kiến thiết chậm nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập vào ngân sách nhà nước (sau ngày 31/03) thì Công ty sẽ bị tính phạt chậm nộp khoản thu nhập sau thuế thu nhập thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bộ Tài chính thông báo để các cơ quan biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO
KÊ KHAI, NỘP KHOẢN THU NHẬP SAU THUẾ THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo công văn số 6132/BTC-TCT ngày 12/05/2011)
CÔNG TY …………
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm …………..
Đơn vị tính: ……………
STT | Chỉ tiêu | Thực hiện trong năm | Lũy kế năm | |
A | Doanh thu | (1) = (2)+(3) |
|
|
1 | Hoạt động kinh doanh xổ số | (2) |
|
|
2 | Hoạt động kinh doanh khác | (3) |
|
|
B | Chi phí | (4)=(5)+(6)+(7) |
|
|
1 | Chi phí nghiệp vụ kinh doanh xổ số kiến thiết | (5) |
|
|
2 | Chi phí hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết | (6) |
|
|
3 | Chi phí hoạt động kinh doanh khác | (7) |
|
|
C | Thu nhập khác | (8) |
|
|
D | Lỗ năm trước chuyển sang | (9) |
|
|
E | Thu nhập tính thuế TNDN | (10) |
|
|
1 | Thu nhập hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết | (11)=(2)-(5)-(6)-(9) |
|
|
2 | Thu nhập hoạt động kinh doanh khác | (12)=(3)-(7)+(8) |
|
|
F | Thuế TNDN | (13) |
|
|
1 | Thuế TNDN hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết | (14) |
|
|
2 | Thuế TNDN hoạt động kinh doanh khác | (15) |
|
|
G | Trích lập các Quỹ | (16)=(17)+(18)+(19)+(20)+(21) |
|
|
1 | Quỹ dự phòng tài chính | (17) |
|
|
2 | Quỹ đầu tư phát triển | (18) |
|
|
3 | Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành Công ty | (19) |
|
|
4 | Quỹ khen thưởng | (20) |
|
|
5 | Quỹ phúc lợi | (21) |
|
|
H | Thu nhập sau thuế thu nhập từ hoạt động xổ số kiến thiết (sau khi nộp thuế TNDN và trích lập các quỹ) | (22) |
|
|
1 | Thu nhập sau thuế thu nhập phải nộp | (23) |
|
|
2 | Thu nhập sau thuế thu nhập đã nộp | (24) |
|
|
3 | Thu nhập sau thuế thu nhập còn phải nộp | (25)=(23)-(24) |
|
|
|
| Ngày … tháng … năm ….. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây