Công văn 608/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế và vé, vận đơn đối với vận tải quốc tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 608/TCT-CS

Công văn 608/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng đối với vận tải quốc tế và vé, vận đơn đối với vận tải quốc tế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:608/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:23/02/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------------
Số: 608/TCT-CS
V/v: thuế GTGT đối với vận tải quốc tế và vé, vận đơn đối với vận tải quốc tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2011
 
 
Kính gửi: Đường sắt Việt Nam
 
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2880/ĐS-TCKT ngày 14/12/2010 của Đường sắt Việt Nam về sử dụng vé, vận đơn đối với vận tải quốc tế và thuế suất thuế GTGT đối với vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về vé, vận đơn liên vận quốc tế:
Tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có quy định:
“5. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về nội dung và hình thức hóa đơn khác với quy định tại các khoản 2, 3 Điều này thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, hóa đơn áp dụng đối với vận tải liên vận quốc tế đã được quy định nội dung trong các Hiệp định Liên vận hành khách quốc tế, Hiệp định Liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế (SMGS) mà Việt Nam tham gia thì được áp dụng theo quy định tại Hiệp định đó.
2. Về thuế suất thuế GTGT đối với vận tải hành khách, hàng hóa liên vận quốc tế:
Tại tiết c, điểm 1.1, mục II, phần B, Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT quy định thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng đối với:
“- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa;”
Tại Điều 1, Thông tư số 112/2009/TT-BTC ngày 2/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải quy định:
“Điều 1. Đối với vận tải quốc tế:
Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Căn cứ quy định nêu trên, Đường sắt Việt Nam có hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa liên vận quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam thì thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. Điều kiện để được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với vận tải quốc tế theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 112/2009/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Đường sắt Việt Nam được biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi