Công văn 594/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 594/TCT-CS

Công văn 594/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:594/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:16/02/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 594/TCT-CS
V/v chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Đ/c: Số 11 Trường Chinh, p. Phước Trung, Tp. Bà Rịa, tỉnh BR - VT)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1381/TTr-ĐTTr ngày 16/12/2015 của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về khoản chi phí được trừ đối với tiền thuê đất hàng năm của Công ty cổ phần Du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“2. Việc nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định như sau:

a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước đến người thuê đt, thuê mặt nước; đồng thời gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.

b) Người thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng quy định tại thông báo của cơ quan thuế.

3. Trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm, tiền thuê nộp mi năm 2 kỳ: Kỳ thứ nhất nộp ti thiu 50% trước ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.”

- Tại khoản 4 Điều 5 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi khoản 1 Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13) như sau:

1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tin thuế và tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên stiền thuế chậm nộp.”

- Tại tiết đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:

“- Quyn sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:

+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.

+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cp giy chứng nhận quyn sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bdần vào chi phí kinh doanh theo s năm thuê đt.

+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng stiền thuê đất trả hàng năm.”

- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...

2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:...

2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thng kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản thuế và các khoản phạt v vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ các quy định nêu trên, nếu Công ty cổ phần Du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu thực tế có nộp tiền thuê đất hàng năm (bao gồm cả trường hợp chậm nộp) thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ phát sinh tiền thuê đất nếu có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định. Trường hợp Công ty chậm nộp tiền thuê đất so với thời hạn quy định và phát sinh tiền chậm nộp thì khoản tiền chậm nộp này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Tổng cục Thuế trả lời để Thanh tra tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;
- Các Vụ: CST, PC, CĐKT, QLCS (BTC);
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG





Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi