Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 57265/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 57265/CT-HTr
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 57265/CT-HTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 03/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 57265/CT-HTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57265/CT-HTr | Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hansol Logistics Vina
Địa chỉ: P1309, Tầng 13, Tòa nhà Charmvit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội; MST: 0106354908
Trả lời công văn số 20150616_HNVN đề ngày 16/6/2015 và Công văn giải trình, bổ sung tài liệu số 20150803_HNVN đề ngày 03/8/2015 của Công ty TNHH Hansol Logistics Vina (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định mức thuế suất thuế GTGT 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phí thuế quan.
...c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa...
...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
...3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:... ”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa cho doanh nghiệp nước ngoài nhưng dịch vụ diễn ra tại Việt Nam và không đáp ứng là dịch vụ vận tải quốc tế thì dịch vụ này không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất (có chiều từ doanh nghiệp chế xuất ra nội địa hoặc từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Đối với các dịch vụ Công ty cung cấp cho doanh nghiệp nước ngoài như dịch vụ hải quan; dịch vụ nâng hạ Container, dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại cảng, sân bay; và các chi phí có liên quan như phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí lưu Container và phí lưu bãi được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty được biết và thực hiện ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |