Công văn 56267/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 56267/CT-TTHT

Công văn 56267/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:56267/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:29/08/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

Số: 56267/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH quản lý xây dựng Vincom 1
(Đ/c: S 7 đường Bằng Lăng 1, Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riversides, Phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội)
MST: 0101959829

Trả lời công văn số 91/2013/CV-QLXDVC1 ngày 29/03/2016 của Công ty TNHH quản lý xây dựng Vincom 1 (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, sau khi đơn vị bổ sung hồ sơ theo công văn số 21229/TB-CT-HTr ngày 19/04/2016, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau: .

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:

+ Tại Điều 2 Chương I quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

“Điu 2. Đối tượng chịu thuế

Đi tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dch v dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gm cả hàng hóa, dịch vụ mua của t chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đi tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

+ Tại Khoản 12 Điều 4 Chương I quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đi với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.

Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đóng góp của nhân dân, vn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác không vượt quá 50% tng s nguồn vốn sử dụng cho công trình thì đi tượng không chịu thuế là toàn bộ giá trị công trình.

Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác vượt quá 50% tổng s nguồn vốn sử dụng cho công trình thì toàn bộ giá trị công trình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Đi tượng chính sách xã hội bao gồm: người có công theo quy định của pháp luật về người có công; đi tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp từ ngân sách nhà nước; người thuộc hộ nghèo, cận nghèo và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Điều 9 Mục 1 Chương II quy định về mức thuế suất 0%.

+ Tại Điều 10 Mục 1 Chương II quy định về mức thuế suất 5%.

+ Tại Điều 11 Mục 1 Chương II quy định về mức thuế suất 10%.

- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

+ Tại Tiết b Khoản 1 Điều 16 Chương III quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:

“1. Nguyên tắc lập hóa đơn

b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ,..”

+ Tại Phụ lục 4 quy định hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đi với một số trường hợp như sau:

“2. Trong một số trường hợp việc sử dụng và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:

2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT, đi tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ...”

Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:

- Trường hp Công ty TNHH quản lý xây dựng Vincom 1 ký hợp đồng thi công xây dựng và cung cấp lp đặt thiết bị dự án Tượng Phật đài Linh Phong Bình Định là công trình văn hóa, nghệ thuật phục vụ công cộng bằng nguồn vốn động góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), nếu nguồn vốn đóng góp của nhân dân trên 50% tổng nguồn vốn sử dụng cho công trình và Công ty trực tiếp thi công công trình thì hoạt động xây dựng và cung cấp lắp đặt thiết bị dự án Tượng Phật đài Linh Phong Bình Định nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Công ty sử dụng hóa đơn GTGT theo hướng dẫn tại Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 nêu trên.

- Trường hợp Công ty tiếp tục ký hợp đồng với các nhà thầu phụ để thi công xây dựng và cung cấp lắp đặt thiết bị dự án Tượng Phật đài Linh Phong Bình Định thì các nhà thầu phụ phải lập hóa đơn, tính, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. Đ nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế của đơn vị đ áp dụng mức thuế suất theo quy định.

Công ty thực hiện lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên.

- Trường hợp nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn cụ th.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng K
T4;
- P
hòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2). (6;3)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi