Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5599/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5599/TCT-KK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5599/TCT-KK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 28/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5599/TCT-KK
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5599/TCT-KK | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Trả lời công văn số 3734/CT-KK&KTT ngày 09/11/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về việc xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 (c) Điều 30 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
" 1. Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:
...c) Cơ quan thuế thực hiện bù trừ trong trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa vừa có số tiền thuế tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ trên Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước mẫu số 02/QĐHT ban hành kèm theo Thông tư này "
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 9 công văn số 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tăng cường công tác quản lý hoàn thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 13822/BTC-TCT ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về việc quản lý đúng quy định pháp luật chi hoàn thuế GTGT; Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 3 công văn số 18832/BTC-TCT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn số 10492/BTC-TCT và công văn số 13822/BTC-TCT;
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm 5, Điểm 6 công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn một số vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế;
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:
1. Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng ưu tiên chi hoàn thuế theo công văn số 13822/BTC-TCT ngày 02/10/2015 và công văn số 18832/BTC-TCT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính nêu trên được hoàn thuế nhưng có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ và cơ quan Thuế đã ban hành Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước thì ngày ghi trên Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp thuế. Theo đó, thời gian kể từ ngày cơ quan Thuế ban hành Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước đến ngày người nộp thuế nhận được tiền hoàn thuế không phải tính tiên chậm nộp.
2. Về vấn đề vướng mắc của Cục Thuế liên quan đến:
- Xác định đối tượng không hoàn thuế: Bộ Tài chính đã ban hành công văn số 18832/BTC-TCT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn số 10492/BTC-TCT và công văn số 13822/BTC-TCT.
- Kê khai thuế đối với dự án đầu tư: Tổng cục Thuế đã có công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 về việc hướng dẫn một số vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Theo đó, đề nghị Cục Thuế căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật thuế hiện hành, các văn bản hướng dẫn nêu trên và hướng dẫn tại công văn này để thực hiện giải quyết theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết./
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |