Công văn 557/AGI-QLDN2 của Cục Thuế tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 557/AGI-QLDN2

Công văn 557/AGI-QLDN2 của Cục Thuế tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:557/AGI-QLDN2Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Nồng
Ngày ban hành:09/09/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
TÓM TẮT VĂN BẢN

Công văn 557/AGI-QLDN2 của Cục Thuế tỉnh An Giang về thuế giá trị gia tăng.

Xem chi tiết Công văn 557/AGI-QLDN2 tại đây

tải Công văn 557/AGI-QLDN2

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 557/AGI-QLDN2 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 557/AGI-QLDN2 DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CỤC THUẾ

THUẾ TỈNH AN GIANG

Số: 557/AGI-QLDN2

V/v thuế giá trị gia tăng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________
An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2025

Kính gửi:

Công ty TNHH Rơm Phong Phú; MST: 1602170219

Địa chỉ: Tổ 16, ấp Ninh Phước, xã Vĩnh Gia, tỉnh An Giang.

Thuế tỉnh An Giang nhận được Công văn số 002/PP ngày 18/08/2025 của Công ty TNHH Rơm Phong Phú (Công ty) đề nghị hỗ trợ về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Vấn đề này, Thuế tỉnh An Giang có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 25, khoản 29, khoản 31 Điều 2 và Điều 32 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 quy định:

“Điều 2. Giải thích từ ngữ

25. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyên thông.

29. Thức ăn truyền thống là sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến được sử dụng phổ biến theo tập quán trong chăn nuôi heo gồm thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và loại sản phẩm tương tự khác.

31. Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường.

Điều 32. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường

1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Sản xuất tại cơ sở' có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cp.

4. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật này.

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 5; điểm d khoản 2 và khoản 5 Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 ngày 26/11/2024 quy định đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5%:

“Điều 5. Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc ch qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản

“Điều 9. Thuế suất

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

"d) Sản phẩm cây trồng, rừng trồng (trừ g, măng), chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường, tr sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

5. Sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, dược liệu thì áp dụng thuế suất giá trị gia tăng theo mức thuế suất quy định cho sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản.

Phê phân, phụ phẩm, phế liệu được thu hồi để tải chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất theo thuế suất của mặt hàng phế phẩm, phụ phẩm, phế liệu bán ra.”

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bật bán ra khâu nhập khẩu. Trong đó, các sản phẩm chỉ qua sơ chế thông thường là các sn phm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay xát, xay vỡ mánh, nghin vỡ mnh, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cát, xay, đánh bóng hạt, hồ hạt, chia tách ra từng phần, bỏ xương, băm, lột da, nghiền, cán mỏng, ướp muối, đóng hộp kín khí, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác.

Trường hợp không xác định được thì Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm căn cứ vào quy trình sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trong, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt do người nộp thuế cung cấp để xác định là sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung trình bày của Công ty thì:

- Trường hợp Công ty kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi (rơm đã qua chế biến phải đáp ứng quy định pháp luật về chăn nuôi và nhu cầu đi với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định tại khoản 25, khoản 29, khoản 31 Điều 2 và Điều 32 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14), thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15.

- Trường hợp Công ty thu mua mặt hàng rơm (sản phm cây trng chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi) của tổ chức, cá nhân tự sản xut bán ra; sau đó, qua quá trình băm, xay, ép kiện, Công ty bán ra ở khâu kinh doanh thương mại thì thuộc đi tượng áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại điểm d khoản 2 và khoản 5 Điều 9 Luật Thuế GTGT số 48/2024/QH15 và khoản 1 Điều 4 Nghị định 181/2025/NĐ-CP.

Đ nghị Công ty nghiên cứu và căn cứ tình hình thực tế phát sinh tại Công ty để xác định nghĩa vụ thuế, thực hiện kê khai và nộp thuế theo đúng quy định pháp luật. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mc Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Thuế tỉnh An Giang trên website http://angiang.gdt.gov.vn hoặc liên hệ phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 2 của Thuế tỉnh An Giang (SĐT: 02973.818.555) để được hỗ trợ thêm.

Thuế tỉnh An Giang trả lời cho Công ty TNHH Rơm Phong Phủ được biết và thực hiện./.

Nơi nhận.

- Như trên;

- Trưởng Thuế tỉnh An Giang (đ báo cáo);

- Phòng NVDTPC;

- Thuế cơ s 11 tỉnh An Giang (đ biết);

- Trang thông tin điện tử Thuế tỉnh An Giang;

KT. TRƯỞNG THUẾ TỈNH

PHÓ TRƯỞNG THUẾ TỈNH

 

 

Nguyễn Văn Nồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi