Công văn 5545/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5545/TCT-CS

Công văn 5545/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5545/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:01/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5545/TCT-CS
V/v: thuế GTGT.

Hà Nội, ngày 1 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi:

- Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên;
- Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC.
(Đ/c: SN 37, lô N03, KĐT mới Dịch Vọng, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội)

Trả lời công văn số 51537/CT-KTrT4 ngày 1/8/2017 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế GTGT đối với tài nguyên, khoáng sản tại Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

"23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản.

Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản, chi phí năng lượng và giá thành sản xuất sản phẩm căn cứ vào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.

c) Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản (bao gồm cả trực tiếp khai thác hoặc mua vào để chế biến) có tổng trị giá tài nguyên, khoáng ản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản khi xuất khẩu thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu và phải chịu thuế xuất khẩu theo quy định."

- Tại Điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:

"4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh nhu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%."

- Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính về thuế suất 0%.

- Tại Thông báo số 6294/TB-TCT ngày 23/11/2016 của Tổng cục Thuế thông báo kết quả hội nghị tập huấn giải đáp một số nội dung tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

"…Theo quy định tại khoản 1c Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC, doanh nghiệp sản xuất không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa là tài nguyên, khoáng sản của doanh nghiệp sản xuất để xuất khẩu thì căn cứ để xác định tài nguyên khoáng sản xuất khẩu này áp dụng thống nhất với sản phẩm tài nguyên khoáng sản do doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu Việc cung.cấp thông tin xác định tỷ lệ % giá trị tài nguyên khoáng sản trên giá thành sản xuất sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất tài nguyên khoáng sản xác định và cung cấp.

Trường hợp cần thiết trong quá trình thanh tra, kiểm tra cơ quan thuế quản lý người mua phối hợp với cơ quan thuế quản lý người bán, người sản xuất để xác định tính chính xác của việc kê khai tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành của đơn vị sản xuất bán ra"

Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC mua sản phẩm bột Barit do Công ty TNHH Doanh Trí sản xuất để xuất khẩu, nếu sản phẩm bột Barit xuất khẩu nêu trên được xác định là tài nguyên,khoáng sản đã chế biến thành sản phẩm khác và trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm dưới 51% thì sản phẩm bột Barit xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu theo hướng dẫn tại Điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

Việc cung cấp thông tin để xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất bột Barit xuất khẩu của Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC do Công ty TNHH Doanh Trí là đơn vị trực tiếp sản xuất bột Barit xác định và cung cấp. Cục Thuế thành phố Hà Nội phối hợp với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên để kiểm tra xác định tính chính xác của việc kê khai tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành tại đơn vị sản xuất bán ra - Công ty TNHH Doanh Trí trước khi hoàn thuế GTGT cho Công ty TNHH hóa chất và khoáng sản VMC.

Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và Công ty TNHH Hóa chất và khoáng sản VMC được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC, KK (TCT);
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi