Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5493/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5493/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5493/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 30/06/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5493/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5493/CT-TTHT | TP.HCM, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Swiss Post Solutions
Đ/chỉ: Lầu 8, Tòa nhà Saigon ICT, Công viên phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12
Mã số thuế: 0303212532
Trả lời văn bản số 04-2015/SPS-CV ngày 08/5/2015 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định điều kiện xác định khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2014);
Trường hợp Công ty theo trình bày, Công ty mẹ tại Thụy Sỹ bổ nhiệm một số cán bộ cao cấp sang làm việc tại Việt Nam, các cán bộ này vẫn là người lao động ký hợp đồng lao động với Công ty mẹ (không ký hợp đồng lao động với Công ty), Công ty mẹ tại Thụy Sĩ chịu trách nhiệm trả toàn bộ tiền lương, tiền thưởng và bảo hiểm cho người lao động này và Công ty sẽ thanh toán lại cho Công ty mẹ theo hợp đồng ký giữa Công ty và Công ty mẹ thì trước khi chi trả tiền, Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Khoản tiền thanh toán cho Công ty mẹ nếu phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty và có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật (hợp đồng ký giữa Công ty và Công ty mẹ tại Thụy Sỹ, chứng từ thanh toán tiền cho Công ty mẹ, chứng từ khấu trừ thuế nhà thầu) thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |