Công văn 53632/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 53632/CT-HTr

Công văn 53632/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:53632/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:14/08/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TNG CỤC THU
CỤC THU TP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

Số: 53632/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2015

 

Kính gửi: Bà Vũ Thị Minh Huệ
(Địa chỉ nhận công văn: Số 37 đường 70, t dân ph Ngọc Đại, Phường Đại M, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)

Trả lời công văn số 01/2015 CN ngày 20/7/2015 của Bà Vũ Thị Minh Huệ hỏi về chính sách thuế TNCN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

- Căn cứ khoản 7, Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2014) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư s 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư s 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế quy định sửa đổi, bổ sung Thông tư s 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ như sau:

“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

a) B sung khoản 1 Điều 22 như sau:

1. Nguyên tắc khai thuế.

Hộ gia đình, cá nhân có tài sn cho thuê thuộc đi tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.

Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ một trăm triệu đng trở xuống hoặc tổng s tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đng trở xung thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này””

- Căn cứ Thông tư s 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế

+ Tại Điều 4 quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

“Điu 4. Phương pháp tính thuế đi với cá nhân cho thuê tài sản

1. Nguyên tắc áp dụng

b) Đi với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đng/năm tr xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đng cho thuê tài sn.”

Căn cứ quy định trên, Bà Vũ Thị Minh Huệ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ cho thuê tài sản thì từ ngày 01/9/2014 trường hợp tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì Bà không phải tính nộp thuế TNCN đối với tài sản cho thuê.

Khi quyết toán thuế TNCN, trường hợp Bà Vũ Thị Minh Huệ thuộc đối tượng quyết toán thuế TNCN theo quy định thì Bà không phải cộng thu nhập từ cho thuê tài sản (có tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đng từ 100 triệu đồng/năm trở xuống) với thu nhập từ tiền lương tiền công để quyết toán thuế TNCN.

Cục thuế TP Hà Nội tr lời để Bà Vũ Thị Minh Huệ được biết và thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- CCT Nam Từ Liêm;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2) (6; 2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi