Công văn 5335/CTHN-TTHT thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận Hà Nội

thuộc tính Công văn 5335/CTHN-TTHT

Công văn 5335/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5335/CTHN-TTHT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành:19/02/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5335/CTHN-TTHT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

Số: 5335/CTHN-TTHT
V/v thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2021

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Minh Giang
Đ/c: Tầng 12, Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội; MST: 0101766175

 

Trả lời công văn số 101/MGI ngày 18/01/2021 của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Minh Giang (sau đây gọi là Công ty Minh Giang) hỏi về thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 quy định đối tưng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với c đi tượng sau (trtrường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

1. Tchức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường ttại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đi tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tchức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu... ”

+ Tại Điều 11 hưng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”

+Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế thuế giá trị gia tăng:

“1. Doanh thu tính thuế GTGT

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

...b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trtiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyn quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).

b.6) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

Ví dụ 13:

Công ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại. Doanh thu tính thuế GTGT của Công ty A được xác định như sau:

+ Đối với dịch vụ chuyn phát từ nước ngoài về Việt Nam (Không phân biệt người gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc diện chịu thuế GTGT;

+ Đối với dịch vụ chuyn phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.

2. Tỷ lệ% để tính thuế GTGT tn doanh thu:

a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % đtính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

+ Tại Điều 13 hưng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

“1. Doanh thu tính thuế TNDN

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một strường hợp cụ thể:

...b.7) Đi với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không; đường biển).

b.8) Đi với dịch vụ chuyn phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

Ví dụ 22:

Công ty A ở nước ngoài cung cấp dịch vụ chuyn phát bưu phẩm từ nước ngoài vViệt Nam và ngược lại. Doanh thu tính thuế TNDN của Công ty A được xác định như sau:

+ Đi với dịch vụ chuyn phát từ nước ngoài về Việt Nam (không phân biệt người gửi ở nước ngoài hay người nhận tại Việt Nam trả tiền dịch vụ) không thuộc thu nhập chịu thuế TNDN;

+ Đối với dịch vụ chuyển phát từ Việt Nam ra nước ngoài (không phân biệt người gửi tại Việt Nam hay người nhận ở nước ngoài trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Công ty A nhận được.

2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Điều 9 quy định về mức thuế suất 0%:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

….

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả đim đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gm cả chặng nội địa.

...d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tchức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, bao gm:

... Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cu cảng, bến phao; bc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hm hàng; vệ sinh hm tàu; kim đếm, giao nhận; đăng kim.

...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

c) Đối với vận tải quốc tế:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả đim đi và điếm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đi với vận chuyn  hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty B (doanh nghiệp có trụ sở tại Hồng Kông) phát sinh thu nhập từ dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ nước ngoài về Việt Nam thì không thuộc diện chịu thuế GTGT, không thuộc thu nhập chịu thuế TNDN theo quy đnh tại tiết b khoản 1 Điều 12, tiết b khoản 1 Điu 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC nêu trên.

Trường hợp Công ty B phát sinh thu nhập từ dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2013/TT-BTC. Doanh thu tính thuế GTGT, thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).Trường hp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện khai thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/TT-BTC, cụ thể:

- Về thuế TNDN: Áp dụng tỷ lệ thuế TNDN thuế trên doanh thu tính thuế 2%.

- Về thuế GTGT: Áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng là vận tải quốc tế theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Nếu không đáp ứng điều kiện để áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% thì áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 3%.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website https://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Chi cục Thuế quận Thanh Xuân để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Minh Giang được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- CCT quận Cầu Giấy;
- CCT quận Thanh Xuân;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất