Công văn 5301/TCHQ-TXNK 2021 về thuế giá trị gia tăng

thuộc tính Công văn 5301/TCHQ-TXNK

Công văn 5301/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5301/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trần Bằng Toàn
Ngày ban hành:09/11/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5301/TCHQ-TXNK

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

_______

Số: 5301/TCHQ-TXNK

V/v Thuế giá trị gia tăng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2021

 

 

Kính gửi: Công ty CP Nhựa y tế Việt Nam

(Lô B5, KCB Tam Điệp, TP. Tam Điệp, Ninh Bình)

(Tầng 2, Toà nhà Việt Long, số 34 đường Lý Thái Tổ, phường Ninh Xá, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh)

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 24/2021/CV-MPV ngày 27/10/2021 của Công ty CP Nhựa y tế Việt Nam về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng nhập khẩu để sản xuất bơm tiêm và bộ dây truyền dịch sử dụng một lần trong y tế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về chính sách thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021 của Bộ Tài chính (hiệu lực từ ngày 01/8/2021) sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) quy định về mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% như sau:

“Thiết bị y tế có Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty đáp ứng các quy định về Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, thì áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%.

2. Về việc xác định mã số hàng hóa

Căn cứ Điều 16 Nghị dịnh số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015, việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính;

Mặt hàng “Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, kể cả thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy, thiết bị điện y học khác và thiết bị kiểm tra thị lực” thuộc nhóm 90.18, trong đó phân nhóm 9018.3x “Bơm tiêm, kim tiêm, ống thông, ống dẫn lưu và loại tương tự”.

Mặt hàng Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối bằng cao su cứng thuộc nhóm 40.14.

Do không đủ thông tin về hàng hóa, Tổng cục Hải quan không có cơ sở để trả lời mã số cụ thể. Đề nghị công ty căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật, thực tế hàng hóa đối chiếu với mô tả hàng hóa nhóm 40.14 và nhóm 90.18 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam nêu trên để khai báo mã số hàng hóa và liên hệ cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty CP Nhựa y tế Việt Nam được biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- PTCT. Lưu Mạnh Tưởng;

- Lưu: VT, TXNK (03bản).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK

PHÓ CỤC TRƯỞNG


 

 

Trần Bằng Toàn

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất