Công văn 5240/TCT-CS 2016 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế

thuộc tính Công văn 5240/TCT-CS

Công văn 5240/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5240/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:11/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 5240/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Nam Định
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3369/CT-TTHT ngày 11/07/2016 của Cục Thuế tỉnh Nam Định về chính sách thuế với hoạt động của các cơ sở y tế tại tỉnh Nam Định. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Chính sách thuế TNDN đối với hoạt động khám, chữa bệnh của sở y tế công lập
Về việc áp dụng chính sách thuế TNDN đối với các cơ sở y tế công lập khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế, Tổng cục Thuế đã có công văn số 386/TCT-CS ngày 26/01/2016 trả lời Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (bản photocopy công văn đính kèm).
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Nam Định căn cứ hướng dẫn tại công văn nêu trên để hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo quy định.
2. Về chính sách thuế đối với hoạt động khám sức khỏe của Trung tâm y tế dự phòng
“Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;”
Tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày 12/9/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT và thuế TNDN đối với cơ sở y tế công lập quy định:
“1.1. Thu nhập được miễn thuế:
Thu nhập từ khám bệnh chữa bệnh theo Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc viện phí do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đối với cơ sở y tế công lập trực thuộc Bộ Y tế hoặc do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành đối với cơ sở y tế công lập do địa phương quản lý; Thu nhập từ dịch vụ ăn uống dinh dưỡng lâm sàng theo chế độ bệnh tật: qua ống tiêu hóa, qua đường tĩnh mạch; Thu nhập từ dịch vụ trong lĩnh vực y tế dự phòng, kiểm nghiệm, kiểm định có thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí; và các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định tại Mục VI Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.
1.2. Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập từ dịch vụ khám chữa bệnh (ngoài thu nhập quy định tại khoản 1.1 điều này) và các khoản thu nhập khác theo quy định.”
Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 51/2014/TT-BYT ngày 29/12/2014 của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh thành phố trực thuộc trung ương quy định:
“Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh) đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế, có chức năng chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về y tế theo quy định của pháp luật.”
Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế quy định:
“Điều 1. Đối tượng nộp phí
Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân được cơ quan y tế dự phòng, cơ quan kiểm dịch y tế của Việt Nam thực hiện:
1. Các hoạt động y tế dự phòng gồm: Xét nghiệm phát hiện bệnh; xét nghiệm mẫu nước ăn uống, sinh hoạt, nước thải và khí thải; kiểm định vắc xin, sinh phẩm; tạo mẫu và định loại véc tơ; chích ngừa...”
“Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí y tế dự phòng và kiểm dịch y tế thực hiện theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này... "
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Trung tâm y tế dự phòng Nam Định cung cấp dịch vụ y tế dự phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao cho đối tượng thu phí theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế thì đơn vị thực hiện thu phí theo mức phí, nộp phần thu phí vào Ngân sách Nhà nước và để lại đơn vị sử dụng theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BTC.
Trường hợp Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Nam Định tổ chức hoạt động dịch vụ (cho các đối tượng không thuộc đối tượng nộp phí theo pháp lệnh phí, lệ phí và Thông tư số 08/2014/TT-BTC) và có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư 128/2011/TT-BTC ngày 12/9/2011 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập thì thực hiện nộp thuế theo quy định.
Kể từ ngày 01/01/2017, Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 có hiệu lực thi hành, danh mục dịch vụ y tế dự phòng chuyển sang giá dịch vụ; vì vậy, đơn vị thực hiện dịch vụ y tế dự phòng kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Về sử dụng hóa đơn, chứng từ khi thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo him y tế của Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ thuộc tỉnh
Tại điểm 5 công văn số 8418/BTC-TCT ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính về hóa đơn, chứng từ khi thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đã có hướng dẫn cụ thể đối với Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ thuộc tỉnh. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Nam Định nghiên cứu công văn nêu trên để thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Nam Định được biết và thực hiện.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCTr Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Các Vụ: CST, HCSN - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (4b)
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất