Công văn 5131/TCT-CS của Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ

thuộc tính Công văn 5131/TCT-CS

Công văn 5131/TCT-CS của Tổng cục Thuế về lệ phí trước bạ
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5131/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Phạm Duy Khương
Ngày ban hành:15/12/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

--------------

Số: 5131/TCT-CS
V/v: lệ phí trước bạ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2009

 

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 11850/CT-THNVDT ngày 17/7/2009 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc lệ phí trước bạ đối với một số phương tiện thực hiện đăng ký lại do hoán cải, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại khoản 2, Điều 1, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ qui định các tài sản sau đây phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: "a) Tàu thuỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ, tổng thành máy" "c) Ôtô, kể cả khung, tổng thành máy".

- Tại Điều 2 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP nêu trên quy định: "Tổ chức, cá nhân có các tài sản thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này."

- Tại tiết a, khoản 8, Điều 3, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP quy định: "8. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng không phải nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

a) Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản;"

Tại điểm 2d, mục I, phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 quy định: "Vỏ, khung (gọi chung là khung), tổng thành máy phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại điểm a, c, d khoản này là các khung, tổng thành máy thay thế có số khung, số máy khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng. Trường hợp sửa chữa khung máy hoặc chỉ thay blok máy thì không phải chịu lệ phí trước bạ."

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp tổ chức, cá nhân có tài sản là phương tiện vận tải đã nộp lệ phí trước bạ và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng phương tiện, nhưng phải đăng ký lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền do thực hiện hoán cải thay đổi tính năng kỹ thuật, thay đổi mục đích sử dụng của phương tiện, thì trường hợp không thay đổi khung, tổng thành máy đối với xe ôtô, không thay đổi vỏ hoặc tổng thành máy tàu thuỷ và không thay đổi chủ sở hữu, sử dụng tài sản thì không phải nộp lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng mới.

Đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi kiểm tra hồ sơ kê khai về lệ phí trước bạ cần theo nguyên tắc hướng dẫn trên. Trường hợp có nghi vấn cần phối hợp với cơ quan hải quan, cơ quan đăng kiểm phương tiện để kiểm tra xác định cụ thể các trường hợp hoán cải phương tiện làm căn cứ để giải quyết về lệ phí trước bạ theo đúng quy định của pháp luật./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG



Phạm Duy Khương

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất