Công văn 5042/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn đăng ký mã số thuế, kê khai thuế đối với đơn vị sản xuất phụ thuộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5042/TCT-KK

Công văn 5042/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn đăng ký mã số thuế, kê khai thuế đối với đơn vị sản xuất phụ thuộc
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5042/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Hồng Hải
Ngày ban hành:13/12/2010Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5042/TCT-KK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5042/TCT-KK DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5042/TCT-KK PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 5042/TCT-KK ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------------------
Số: 5042/TCT-KK
V/v: Hướng dẫn đăng ký MST, kê khai thuế đối với đơn vị sản xuất phụ thuộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010
 
 
Kính gửi: Công ty liên doanh TNHH MSA-HAPRO Hà Nội
(Đ/c: Khu CN Sài Đồng B, quận Long Biên, Hà Nội)
 
 
Trả lời công văn số 31/CV đề ngày 16/10/2010 của Công ty liên doanh TNHH Msa – Hapro Hà Nội đề nghị hướng dẫn vướng mắc trong đăng ký MST, kê khai thuế của đơn vị sản xuất phụ thuộc, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về đăng ký mã số thuế
Tại điểm 4.2, phần I Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/2/2006; Điểm 3.3 (c), Phần I, điểm 2.2, Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc, hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế 13 số được cấp cho: “Các chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế…”“Trường hợp tổ chức kinh doanh là đơn vị chủ quản có đơn vị trực thuộc thì tổ chức kinh doanh phải kê khai các đơn vị trực thuộc vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc”. Cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản cấp mã số thuế cho đơn vị chủ quản, đồng thời cấp mã số cho từng đơn vị trực thuộc…”
Nhà máy may 2 trực thuộc Công ty liên doanh TNHH Msa – Hapro Hà Nội, vì vậy thuộc đối tượng được cấp mã số thuế 13 số. Cục thuế TP Hà Nội là cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, do đó Cục thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm cấp mã số thuế phụ thuộc (mã số thuế 13 số) cho nhà máy 2 tại Hưng Yên.
2. Về kê khai thuế GTGT
Điểm 2.10 (d) Mục II Phần C Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài Chính; Điểm 1.3 Mục II Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính; Điểm 1 Phần D Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với cơ sở sản xuất phụ thuộc ở khác địa phương nơi đóng trụ sở chính của Công ty.
Điểm 5.6 Mục IV Phần B Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007; Điểm 2.6, Mục IV, Phần B Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về sử dụng hóa đơn khi điều chuyển hàng hóa nội bộ của các đơn vị:
“a) Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo Lệnh điều động nội bộ.
Nhà máy may 2 tại Hưng Yên là cơ sở sản xuất phụ thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu, không hạch toán được đầy đủ thuế đầu vào thì thực hiện kê khai, nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính; Từ ngày 01/1/2009, việc kê khai nộp thuế GTGT được hướng dẫn thêm tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC: cơ sở sản xuất phụ thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế tại trụ sở chính phải nộp thuế GTGT (theo tỷ lệ %) tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.
Việc điều chuyển hàng hóa nội bộ giữa trụ sở chính và nhà máy có thể sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ cho mỗi lần điều chuyển nguyên vật liệu từ trụ sở chính về nhà máy, hoặc hàng hóa sản xuất từ nhà máy lên trụ sở chính.
3. Về ưu đãi thuế TNDN
Công ty liên doanh TNHH Msa – Hapro Hà Nội đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô (Nhà máy may 2 – Hưng Yên), nên Công ty được ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế TNDN được miễn, giảm. Do đó, phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế được xác định theo tỷ lệ giá trị TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên Tổng nguyên giá TSCĐ thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm 3, Mục III, Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Doanh nghiệp biết, liên hệ với Cục Thuế địa phương có liên quan để được hướng dẫn thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Hà Nội;
- Cục thuế Hưng Yên;
- Vụ PC, CS – TCT;
- Lưu: VT, KK (3b)
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi