Công văn 4996/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4996/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4996/TCT-CS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 09/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4996/TCT-CS
BỘ TÀI CHÍNH Số: 4996/TCT-CS V/v: trả lời vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4989/CT-HCQTTVAC ngày 22/10/2010 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về vướng mắc khi triển khai thực hiện Thông tư số 153/2010/TT-BTC. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về hoá đơn xuất khẩu:
Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ hướng dẫn:
“Hoá đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngày dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
...
Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phục lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh”.
Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2905/QĐ-BTC ngày 09/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đính chính Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 153/2010/TT-BTC nêu trên như sau:
“Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; ký hiệu mẫu số hoá đơn; ký hiệu hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì được sử dụng tiếng Anh. Trên hoá đơn xuất khẩu không nhất thiết phải có dòng thuế suất thuế GTGT.
2. Về việc nhận in hoá đơn của đơn vị sự nghiệp thu:
Về nội dung này, Tổng cục Thuế đang có báo cáo Bộ. Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế sẽ có công văn thông báo cho Cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây