Công văn 4938/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4938/TCT-CS

Công văn 4938/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4938/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:23/11/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4938/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4938/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4938/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4938/TCT-CS
V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất.

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Nông.

Trả lời Công văn số 2210/CT-THNVDT ngày 04/09/2015 của Cục Thuế tỉnh Đk Nông về vướng mắc chính sách miễn tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

* Về thủ tục, hồ sơ việc miễn tiền thuê đất đối với Công ty lâm nghiệp

- Tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy đnh:

Điều 18. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Việc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện theo từng dự án đầu tư gắn với việc cho thuê đất mới.”

- Tại Điều 14 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

Điều 14. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

1. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”

- Tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng vào Mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nuôi trồng thủy sản quy định:

Điều 7. Miễn, giảm tiền thuê đất

1. Nguyên tắc, mức, hồ sơ, trình tự, thủ tục và thẩm quyền miễn, giảm tin thuê đất sử dụng vào Mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định này.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hp các Công ty lâm nghiệp được Nhà nước giao đt không thu tin (sử dụng đt nông, lâm nghiệp) nay chuyn sang thuê đt thì h sơ miễn, giảm phải có dự án đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư và các h sơ giy tờ phải theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì không được min tin thuê đất theo quy định. Vướng mắc nêu trên của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông, Tổng cục Thuế ghi nhận và báo cáo Bộ Tài chính để đưa vào Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nêu trên. Trong thời gian chưa có quy định hướng dẫn cụ thể, đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Nông thực hiện đúng quy định hiện hành.

* Thời gian được miễn tiền thuê đất

- Tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ v thu tin thuê đất, thuê mặt nước quy đnh:

Điều 14. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê hàng năm

1. Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền hàng năm của mỗi dự án được ổn định 05 năm tính từ thời Điểm được nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển Mục đích sử dụng đt, chuyn từ giao đất sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng đt. Hết thời gian n định, Cục trưởng Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế Điều chỉnh lại đơn giá thuê đt, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.”

- Tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

‘‘Điều 15. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước

2. Căn cứ vào Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, cơ quan thuế ban hành quyết định min, giảm tin thuê đt cho thời gian được miễn, giảm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

a) Đi với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì số tiền min, giảm được xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đi tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đt được min, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đt tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ sĐiều chỉnh giá đt (x) với số năm được miễn, giảm và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đt.

- Trường hợp thuộc đi tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ số Điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định s tiền thuê đất được min, giảm bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ (%) nhân (x) với hệ sĐiều chỉnh giá đất nhân (x) với số năm được miễn, giảm và ghi s tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền thuê đất.

b) Đi với trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì s tiền thuê đất được miễn xác định như sau:

- Trường hợp thuộc đi tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đt được miễn cho cả thời hạn thuê đất đất được tính bằng diện tích phải nộp tin thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đt nhân (x) với hệ sĐiều chỉnh giá đt và ghi số tiền được miễn cụ thể vào Quyết định miễn tiền thuê đất.

- Trường hợp thuộc đi tượng xác định giá đất tính thu tiền thuê đất theo phương pháp hệ sĐiều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất được miễn bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất tương ứng với thời hạn thuê đất nhân (x) với hệ sĐiều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn cụ th vào Quyết định miễn tiền thuê đt.

c) Quyết định miễn hoặc giảm tiền thuê đất phải ghi rõ: lý do được miễn, giảm; thời gian thuê đất; thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất và s tiền thuê đất được miễn, giảm và phải ghi rõ nội dung: “Trường hợp người thuê đất, thuê mặt nước phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã được miễn, giảm theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 thì phải nộp lại số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định về chính sách và giá đất tại thời Điểm được miễn, giảm tiền thuê đất cộng thêm một Khoản tương đương với Khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đã được miễn, giảm”

Căn cứ quy định nêu trên, đối với Doanh nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thuộc đối tượng miễn tiền thuê đất và đã nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông tại Công văn số 2210/CT-THNVDT ngày 04/09/2015, cơ quan Thuế ban hành Quyết đnh miễn tiền thuê đất một lần, theo đơn giá tại thời Điểm ban hành Quyết đnh miễn tiền thuê đất.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đắk Nông được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, Vụ CST (BTC);
- Cục QLCS (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b
).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi