Công văn 493/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân năm 2022

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 493/CTYBA-TTHT

Công văn 493/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Yên BáiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:493/CTYBA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hùng Sơn
Ngày ban hành:27/02/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 493/CTYBA-TTHT
V/v hướng dẫn quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN năm 2022

Yên Bái, ngày 27 tháng 2 năm 2023

Kính gửi:

Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
thuộc Cục Thuế tỉnh Yên Bái quản lý.

Thực hiện Kế hoạch số 282/KH-CTYBA ngày 06/02/2023 của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc hỗ trợ chính sách thuế và quyết toán thuế năm 2022. Để người nộp thuế thực hiện đúng quy định về việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); quyết toán thuế TNCN (TNCN) năm 2022, Cục Thuế hướng dẫn lập tờ khai quyết toán với một số nội dung chính như sau:

I. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Đối tượng áp dụng

- Người nộp thuế TNDN tính thuế theo phương pháp doanh thu - chi phí

- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ.

Theo quy định của pháp luật về thuế TNDN chuẩn bị số liệu, lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 44 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 20/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

2. Một số chính sách quy định về thuế TNDN có hiệu lực trong năm 2022 như sau:

- Hướng dẫn về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng tiền, hiện vật cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 tại Việt Nam thông qua các đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ tại được quy định tại Điều 2 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

- Người nộp thuế phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước. Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP.

- Thông tư 67/2022/TT-BTC ngày 07/11/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

3. Hồ sơ khai quyết toán thuế

3.1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN – Mẫu tờ khai 03/TNDN (theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí

- Các phụ lục kèm theo tờ khai mẫu số 03/TNDN

+/ Phụ lục mẫu số 03-1A/TNDN - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-1B/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-1C/TNDN - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đối tượng áp dụng: Trường hợp áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-1C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN

+ Phụ lục 03-2/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN;

Đối tượng áp dụng: Trường hợp chuyển lỗ người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-2/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-3A/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-3B/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-3C/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-3D/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-3D/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/tNdN.

+ Phụ lục mẫu số 03-4/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-4/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN - Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-5/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-6/TNDN - Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-6/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

Lưu ý: Việc tính trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 được áp dụng theo quy định tại Thông tư 67/2022/TT-BTC ngày 07/11/2022 của Bộ Tài chính.

+ Phụ lục mẫu số 03-8/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

+ Phụ lục mẫu số 03-8C/TNDN - Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8C/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN

+ Phụ lục mẫu số 03-9/TNDN - Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp

Đối tượng áp dụng: Trường hợp có chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-9/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

3.3. Tờ khai mẫu số 04/TNDN - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đối tượng áp dụng: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau và khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với trường hợp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm; chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Trường hợp người nộp thuế không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế và không phải khai quyết toán năm.

Đề nghị các Doanh nghiệp, các Tổ chức kinh tế, cá nhân kinh doanh nghiên cứu kỹ các văn bản hướng dẫn về chính sách thuế TNDN; kê khai quyết toán thuế TNDN để thực hiện theo đúng quy định.

II. Đối với khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

1. Đối tượng áp dụng

Đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân: được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

2. Một số chính sách mới quy định về thuế TNCN có hiệu lực trong năm 2022 như sau:

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc khi đăng ký giảm trừ được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 79/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành.

3. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

3.1. Tờ khai mẫu số 05/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

- Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần

- Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần

- Phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thì cá nhân phải lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính gửi cho tổ chức chi trả trước thời điểm quyết toán thuế năm. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

3.2. Tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đối tượng áp dụng: Các trường hợp cá nhân cư trú trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế: (Theo quy định tại điểm d3 khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) Có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau: cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống; cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này; cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này

Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.

- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Đối tượng áp dụng: Trường hợp người nộp thuế đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì kê khai vào Phụ lục mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 02/QTT-TNCN.

Trên đây là một số nội dung Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN kỳ tính thuế năm 2022. Người nộp thuế căn cứ vào phương pháp tính thuế; hoạt động sản xuất kinh doanh, các hình thức chi trả và kê khai thu nhập được hưởng để thực hiện khai quyết toán thuế theo đúng quy định. Chi tiết hướng dẫn lập tờ khai quyết toán và các phụ lục kèm theo tờ khai quyết toán được gửi cho người nộp thuế qua email theo địa chỉ thư điện tử NNT đã đăng ký với cơ quan thuế và Cục Thuế đăng tải file hướng dẫn tại địa chỉ Website: http://yenbai.gdt.gov.vn/.

Cục Thuế tỉnh Yên Bái thông báo tới các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trên địa bàn được biết và thực hiện. Trong quá trình triển khai trường hợp phát sinh các vướng mắc đề nghị các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phản ánh trực tiếp về Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế. Số điện thoại: 02163.856.189 và 02163.858.131) để được hỗ trợ giải đáp./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Hùng Sơn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi