Công văn 4929/TCT-KK 2018 về việc quản lý thuế giá trị gia tăng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4929/TCT-KK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4929/TCT-KK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu Phương |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4929/TCT-KK
BỘ TÀI CHÍNH Số: 4929/TCT-KK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 10158/CT-KTT ngày 04/10/2018 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) nộp vãng lai của Công ty cổ phần may Hữu Nghị (trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, MST 0304641539), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại các Điểm a, d, e Khoản 1 và Khoản 6 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn tại các điểm a, d, đ Khoản 1 và Khoản 6 Điều 11, Điều 33 và Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Căn cứ các hướng dẫn trên:
1. Trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2014, do Xí nghiệp may 6 (MST 0302641539-001, là đơn vị phụ thuộc của Công ty cổ phần may Hữu Nghị) đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nên Công ty cổ phần may Hữu Nghị không thuộc diện nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh tại tỉnh Đồng Tháp.
Trường hợp Xí nghiệp may 6 là cơ sở sản xuất có hạch toán kế toán thì Xí nghiệp phải đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại tỉnh Đồng Tháp, khi điều chuyển bán thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả xuất điều chuyển cho Công ty, phải sử dụng hóa đơn GTGT làm căn cứ kê khai nộp thuế tại tỉnh Đồng Tháp.
Trường hợp Xí nghiệp may 6 là cơ sở sản xuất không thực hiện hạch toán kế toán thì Công ty thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính ở thành phố Hồ Chí Minh và phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) cho tỉnh Đồng Tháp.
2. Trường hợp Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp đã hướng dẫn Công ty cổ phần may Hữu Nghị nêu trên nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh tại Đồng Tháp đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ đo Xí nghiệp may 6 sản xuất thì Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp có trách nhiệm phối hợp với Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty rà soát, xác định đúng hoạt động sản xuất kinh doanh và hạch toán kế toán của Xí nghiệp may 6; trên cơ sở đó xác định đúng nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của Xí nghiệp may 6 tại tỉnh Đồng Tháp. Nếu kết quả xác định Xí nghiệp may 6 có số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số thuế GTGT phải nộp (bao gồm cả số thuế GTGT đã nộp tại tỉnh Đồng Tháp) thì Công ty có văn bản đề nghị Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây