Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 49/CTCMA-TTHT ngày 10/01/2023 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau về việc chứng từ thanh toán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 49/CTCMA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Cà Mau | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 49/CTCMA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Châu Thanh Sử |
Ngày ban hành: | 10/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 49/CTCMA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH CÀ MAU ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 49/CTCMA-TTHT V/v chứng từ thanh toán | Cà Mau, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: | Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau - Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông Địa chỉ: Số 03 đường Lưu Tấn Tài, phường 5, TP. Cà Mau. |
Trả lời Công văn số 01/TTKD ngày 04/01/2023 của Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau - Chi nhánh Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (Sau đây gọi là Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau) về việc căn cứ thuế khi mua phiếu quà tặng. Cục Thuế tỉnh Cà Mau có ý kiến như sau:
Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
“Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này”.
Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định hóa đơn, chứng từ quy định Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hoá dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hoá) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này”.
Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định hóa đơn, chứng từ quy định thời điểm lập hóa đơn:
“Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền...”
Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC) ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...”.
Căn cứ các quy định trên, Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau mua Phiếu mua hàng do Công ty TNHH MTV Co.op Mart Cà Mau cung cấp để thực hiện theo Chương trình chăm sóc khách hàng nhân dịp Tết nguyên đán (đã được Sở Công thương chấp thuận) thì chế độ hóa đơn, chứng từ thực hiện như sau:
1. Công ty TNHH MTV Co.op Mart Cà Mau bán Phiếu mua hàng cho Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau, thì khi thu tiền bán phiếu không phải lập hóa đơn mà lập chứng từ thu tiền theo quy định pháp luật kế toán doanh nghiệp;
2. Khi Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau tặng quà bằng Phiếu mua hàng cho khách hàng, chưa phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau không phải lập hóa đơn; Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau căn cứ vào chứng từ thu tiền của bên bán Phiếu mua hàng (Công ty TNHH MTV Co.op Mart Cà Mau) và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến Chương trình chăm sóc khách hàng, để xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định pháp luật.
3. Khi các khách hàng sử dụng Phiếu mua hàng do Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau tặng để mua hàng, Công ty TNHH MTV Co.op Mart Cà Mau lập hóa đơn, khai, nộp thuế theo quy định.
Cục Thuế tỉnh Cà Mau thông báo để Trung tâm kinh doanh VNPT - Cà Mau biết và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục; - Phòng KK, NVDTPC, TTKT1,TTKT2; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT (10b). | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |