Công văn 4884/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng mức thuế suất mặt hàng thép có chứa Bo

thuộc tính Công văn 4884/TCHQ-TXNK

Công văn 4884/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng mức thuế suất mặt hàng thép có chứa Bo
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4884/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành:05/10/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
---------------
Số: 4884/TCHQ-TXNK
V/v áp dụng mức thuế suất mặt hàng thép có chứa Bo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2011
 
 
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
 
Liên quan đến vướng mắc của một số đơn vị trong việc áp dụng mức thuế suất mặt hàng “Thép hợp kim có chứa Bo”, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Về mã số HS, thuế suất mặt hàng thép hợp kim có chứa Bo có C/O mẫu E:
Căn cứ Điều 5 Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính thì nguyên tắc phân loại là Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và một mặt hàng sau khi phân loại phải có mã số đầy đủ theo chữ số nhiều nhất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và chỉ được xếp vào 1 mã duy nhất theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
Căn cứ khoản 1.2 Điều 7 Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính, thì:
Trường hợp mặt hàng thuộc phân nhóm 8 số 7227.90.00 nhưng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tách thành mã số 7227.90.00.10 và 7227.90.00.90 còn Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN-Trung Quốc (ACFTA) chỉ có mã số 7227.90.00.00 (không có chi tiết ở cấp độ thấp hơn) thì mã số HS để áp dụng mức thuế là mã số theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA: 7227.90.00.00
2. Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA đối với mặt hàng thép có chứa nguyên tố Bo: Đề nghị các đơn vị đối chiếu mặt hàng thực tế nhập khẩu với các điều kiện quy định tại Điều 2 Quyết định 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 của Bộ Tài chính để thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục HQ HCM (thay trả lời CV 1662/HQHCM-TXNK ngày 27/6/2011);
- Lưu: VT, TXNK-PL (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Việt Cường

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất