Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4731/TCT-TVQT của Tổng cục Thuế về việc công khai Thông báo phát hành hóa đơn của Người nộp thuế trên trang thông tin điện tử ngành Thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4731/TCT-TVQT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4731/TCT-TVQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: | 19/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4731/TCT-TVQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4731/TCT-TVQT | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8663/VPCP-ĐMDN ngày 25/9/2019 của Văn phòng Chính phủ, phản ánh kiến nghị của Người nộp thuế về việc Cơ quan thuế đăng tải chậm thông tin Thông báo phát hành hoá đơn lên Trang thông tin tra cứu hoá đơn của ngành Thuế. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo khoản 4 Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, Điều 1 Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính), trong đó có quy định về thời gian Người nộp thuế phải gửi Thông báo phát hành hoá đơn tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi người nộp thuế bắt đầu sử dụng hoá đơn, cụ thể:
“…4. Thông báo phát hành hóa đơn và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất hai (02) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn…
…Tổng cục Thuế có trách nhiệm căn cứ nội dung phát hành hóa đơn của tổ chức để xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về hóa đơn trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tổ chức, cá nhân tra cứu được nội dung cần thiết về hóa đơn đã thông báo phát hành của tổ chức.
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành do tổ chức gửi đến, cơ quan Thuế phát hiện thông báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết. Tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới…”
Để không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Người nộp thuế và trong thời gian Tổng cục Thuế sửa đổi Quy trình quản lý hoá đơn, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế, Chi cục Thuế các tỉnh, Thành phố giao Trưởng Phòng/bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ Người nộp thuế chịu trách nhiệm thực hiện tiếp nhận kiểm tra và đăng tải Thông báo phát hành hoá đơn của Người nộp thuế lên trang thông tin điện tử ngành Thuế trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được thông báo phát hành hoá đơn của Người nộp thuế đáp ứng đầy đủ các nội dung theo quy định của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |