Công văn 4574/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4574/TCT-CS

Công văn 4574/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4574/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:10/11/2010Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4574/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 4574_TCT-CS PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4574/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 4574/TCT-CS
V/v ưu đãi thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010

 
 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Dương.
 

Trả lời công văn số 8289/CT-TTr1 ngày 19/8/2010 của Cục thuế tỉnh Bình Dương xin ý kiến về việc ưu đãi thuế TNDN đối với Chi nhánh Công ty TNHH Uni - President Việt Nam. Sau khi báo cáo và xin ý kiến ch đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về cơ sở pháp lý để xác định ưu đãi theo diện đầu tư mới hay đầu tư mở rộng:

Ngày 14/6/2005, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép điều chnh số 2113/GPĐC7 cho phép mở thêm Chi nhánh tại tỉnh Tiền Giang.

- Căn cứ Khoản 2 Điều 37, Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hp vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”.

- Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN quy định: “Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mi công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại”.

- Khoản 1, Điều 50, Nghị định số 104/2003/NĐ-CP quy định: “Bãi bỏ quy định về hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho s thuế thu nhập tái đu tư, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài và các quy định ưu đãi về thuế suất, về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.”

- Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 6/8/2004 của Chính phủ quy định: “Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại KCN, KCX:

b) Được miễn thuế 3 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mi thành lập từ dự án đầu tư thực hiện trong KCX, cơ sở sản xut mới thành lập từ dự án đu tư thực hiện trong KCN”.

Ngày 22/10/2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có công văn số 7554/BKH-PTDN gửi Bộ Tài chính. Tại công văn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nêu: “2. Đối vi trường hp cụ thể là Công ty TNHH Uni - President Việt Nam được cấp Giấy phép đầu tư năm 1999 và cấp điều chỉnh năm 2005, đề nghị áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật tại thi điểm cấp phép để thực hiện dự án đầu tư”.

Căn cứ vào các quy định nêu trên, Công ty TNHH Uni - President Việt Nam được thành lập theo Giấy phép đầu tư số 2113/GP ngày 6/2/1999 và ngày 14/6/2005 Công ty có thành lập thêm chi nhánh tại tỉnh Tiền Giang thì chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của cơ s kinh doanh. Chi nhánh không thuộc diện ưu đãi như cơ sở mới thành lập mà chỉ được ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng căn cứ theo điều kiện thực tế đáp ứng ưu đãi đầu tư.

2. Về xác định mức miễn, giảm thuế TNDN:

Chi nhánh của Công ty TNHH Uni - President Việt Nam tại tỉnh Tiền Giang đưc cp Giấy phép năm 2005 với ngành nghề chế biến thức ăn thủy sản tại Khu công nghiệp Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang.

- Tại thời điểm cấp Giấy phép đầu tư thì chi nhánh chỉ đáp ứng 01 điều kiện ưu đãi đầu tư: sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản thuộc ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (quy định tại điểm 2 mục IV Danh mục A: Ngành ngh, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị đnh số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003).

Điểm 3.2 mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC về thuế TNDN quy định đối vi đầu tư mở rộng như sau: “Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A”.

Như vậy chi nhánh Tiền Giang thực hiện sản xuất kinh doanh có thu nhập từ năm 2006, theo quy định tại Thông tư số 128/2003/TT-BTC chi nhánh được miễn thuế TNDN 01 năm (năm 2006), giảm 50% số thuế TNDN trong 04 năm tiếp theo.

- Tại thi điểm Nghị định số 108/2006/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 25/10/2006) thì chi nhánh Tiền Giang đáp ứng 02 điều kiện: thuộc ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (quy đnh tại điểm 23 mục II Phần B Phụ lục A và điểm 55 Phụ lục B).

+ Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 quy định: Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư này mang lại như sau: “Được miễn thuế 03 năm và gim 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư thuộc ngành ngh/lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị đnh này và thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị đnh này”.

+ Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 về thuế TNDN có quy định ưu đãi thuế đối vi đầu tư mở rộng như sau: “Được miễn 3 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 5 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn”.

- Tại khoản 1, Điều 80 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau: “Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đi với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực.

- Tại Điều 32 và khoản 1, Điều 33, Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 có hiệu lực từ ngày 1/7/2005 quy định như sau:

“Điều 32. Đối tượng và điều kiện ưu đãi đầu tư

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 27 và Điều 28 của Luật này được hưng các ưu đãi theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Việc ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này cũng được áp dụng đối vi dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đi mi công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

Điều 33. Ưu đãi về thuế

1. Nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 32 của Luật này được hưng thuế suất ưu đãi, thi hạn hưởng thuế suất ưu đãi, thi gian miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế.”

- Tại khoản 1, Điều 25, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP quy định ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: “1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được hưởng thuế suất ưu đãi được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.”

Căn cứ quy định nêu trên thì Chi nhánh sản xuất của Công ty TNHH Uni- President tại Khu công nghiệp Mỹ Tho năm 2006 đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP; theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì Chi nhánh đáp ứng thêm điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư (địa bàn B) do vậy năm 2006 Chi nhánh tại Tiền Giang được hưởng miễn thuế 3 năm, giảm 50% trong 5 năm tiếp theo theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP nê u trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Dương biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - BTC;
- Vụ PC
- TCT (2b);
- Lưu: VT; CS(4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi