Công văn 4535/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc xử lý các trường hợp nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 4535/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 4535/TCT-CS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 04/11/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính |
tải Công văn 4535/TCT-CS
BỘ TÀI CHÍNH Số: 4535/TCT-CS V/v: xử lý các trường hợp nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/3/2009. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Định
Trả lời công văn số 3653/CT-TH-NV-DT ngày 27/8/2009 của Cục thuế tỉnh Bình Định về việc xử lý các trường hợp nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/3/2009, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 5 công văn số 10220/BTC-TCT ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT hướng dẫn:
“5. Đối với trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009 có chứng từ chứng minh việc nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán hoặc có chứng từ chuyển tiền vào tài khoản bên bán được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào”.
Tại điểm 5.3 mục I phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, người nộp thuế được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai tiếp theo”.
Tại điểm 1.2.c.8 mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “c.8. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hóa đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bỏ sót”.
Trường hợp cơ quan thuế đã xử lý không cho khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên đối với trường hợp người nộp thuế có chứng từ chứng minh việc nộp tiền vào tài khoản bên bán hoặc có chứng từ chuyển tiền vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009 thì xử lý như sau:
- Trường hợp người nộp thuế có chứng từ chứng minh việc nộp tiền vào tài khoản bên bán hoặc có chứng từ chuyển tiền vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009 và người nộp thuế đã kê khai các hóa đơn GTGT đầu vào đúng quy định thì người nộp thuế được khấu trừ bổ sung thuế GTGT đối với các hóa đơn này. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp và hợp lệ của các chứng từ đã xuất trình.
- Trường hợp người nộp thuế có chứng từ chứng minh việc nộp tiền vào tài khoản bên bán hoặc có chứng từ chuyển tiền vào tài khoản bên bán từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/03/2009 nhưng người nộp thuế kê khai các hóa đơn GTGT đầu vào quá thời hạn quy định tại điểm 1.2.c.8 mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC nêu trên thì các hóa đơn này không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây