Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 443/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 443/TCT-KK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 443/TCT-KK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành: | 08/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 443/TCT-KK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 443/TCT-KK | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng
Trả lời công văn số 1008/CT-TTr ngày 30/10/2009 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá xuất khẩu tại Điểm 1.3(c) Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế GTGT; hướng dẫn về các khoản chi được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và thu nhập khác tại Mục IV và Điểm 11 Mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Trường hợp doanh nghiệp tại Sóc Trăng bị khách hàng phía nước ngoài từ chối nhận hàng hoá mà doanh nghiệp đã xuất khẩu bán cho phía nước ngoài theo hợp đồng kinh tế do lỗi thuộc về doanh nghiệp phía Việt Nam, hai bên có văn bản thoả thuận doanh nghiệp phía Việt Nam bồi thường thiệt hại cho phía nước ngoài bằng cách trừ tiền bồi thường vào số tiền phía nước ngoài phải thanh toán của một số lần xuất khẩu hàng hoá tiếp theo, đồng thời phía nước ngoài có ghi rõ nội dung trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng, thì cơ quan thuế giải quyết như sau:
- Đối với lô hàng xuất khẩu bị khách hàng nước ngoài trả lại do bị lỗi thuộc về doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào; Trường hợp nếu doanh nghiệp tiếp tục xuất khẩu bị trả lại bán cho phía nước ngoài hoặc bán trong nước thì sẽ được kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo chế độ quy định;
+ Doanh nghiệp không được tính trực tiếp số tiền phạt vi phạm hợp đồng phải trả cho bên đối tác vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, mà chỉ được bù trừ với tổng số tiền tiền phạt, tiền bồi thường doanh nghiệp nhận được từ các bên đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật để xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
- Đối với các lô hàng xuất khẩu tiếp theo đã được phía nước ngoài thanh toán: Doanh nghiệp được khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định nếu có đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế và đáp ứng được các điều kiện, thủ tục về khấu trừ thuế đối với hàng hoá xuất khẩu. Trường hợp doanh thu của các lô hàng xuất khẩu này bị phía nước ngoài cấn trừ một phần để thanh toán tiền phạt (của lô hàng hoá xuất khẩu bị trả lại) nêu trên thì doanh nghiệp vẫn được hạch toán doanh thu xuất khẩu tương ứng doanh thu xuất khẩu chưa cấn trừ tiền phạt, và được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của toàn bộ lô hàng xuất khẩu đã được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng biết. Đề nghị Cục Thuế thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và hướng dẫn tại công văn này./.
Nơi nhận: | KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG |