Công văn 4425/TCT-DNNCN 2019 doanh thu tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

thuộc tính Công văn 4425/TCT-DNNCN

Công văn 4425/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4425/TCT-DNNCN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Tạ Thị Phương Lan
Ngày ban hành:30/10/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------------

Số:4425/TCT-DNNCN

V/v: Doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 713/CT-NVDTPC ngày 04/10/2019 của Cục thuế tỉnh Vĩnh Long vướng mắc về doanh thu tính thuế đối với giá cho thuê chưa bao gồm thuế trường hợp cá nhân cho thuê tài sản. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Về vấn đề này, Tổng cục thuế đã có công văn số 3822/TCT-DNL ngày 22/8/2016 trả lời Công ty TNHH Nhà nước MTV Thương mại và xuất nhập khẩu Viettel (bản photo đính kèm). Theo đó, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT và TNCN bằng (=) doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia (:) cho 0.9

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long được biết./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Website TCT;

- Lưu: VT, DNNCN(2).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DNNVV VÀ HKD,CN

PHÓ VỤ TRƯỞNG

Tạ Thị Phương Lan

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------------

Số:3822/TCT-DNL

V/v: Doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2016

 

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nhà nước MTV Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1354/XNK-PTC ngày 14/7/2016 của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel (Công ty TM&XNK Viettel) nêu vướng mắc về cách xác định doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại khoản 2 điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính quy định về căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

“Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

a) Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

a.1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

a.2) Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

a.3) Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

- Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%

c) Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%

...”

Căn cứ quy định nêu trên, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế. Trường hợp Công ty TM&XNK Viettel ký hợp đồng thuê tài sản của các cá nhân, trong hợp đồng quy định giá thuê chưa bao gồm thuế và Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì Công ty xác định doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN bằng (=) doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho (:) 0.9.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Vụ: CS, TNCN, PC;

- Website TCT;

- Lưu: VT, DNL (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

Đặng Ngọc Minh

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất