Công văn 4392/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chi phí đền bù giải phóng mặt bằng bãi đổ thải

thuộc tính Công văn 4392/TCT-DNL

Công văn 4392/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chi phí đền bù giải phóng mặt bằng bãi đổ thải
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4392/TCT-DNL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:08/10/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 4392/TCT-DNL
V/v: Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng bãi đổ thải.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014
 
 

Kính gửi:
- Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên;
- Công ty than Khánh Hòa.
 
Trả lời công văn số 3333/CV-KTTKTC ngày 27/8/2014 của Công ty than Khánh Hòa và công văn số 1285/CT-KTT ngày 22/7/2014 của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên về việc chi phí đền bù giải phóng mặt bằng bãi đổ thải, về vấn đề này, sau khi báo cáo và thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điều 3 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính quy định trường hợp tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền thuê đất phải nộp, số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí giải phóng mặt bằng còn lại được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
Tại Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Tại Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định trên thì: Trường hợp Công ty TNHH Một thành viên Khánh Hòa - VVMI (Công ty) có các dự án đền bù, giải phóng mặt bằng để thực hiện đổ thải đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt chủ trương, phương án đền bù giải phóng mặt bằng. Công ty đã ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, kinh phí giải phóng mặt bằng theo phương án được phê duyệt thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên kiểm tra xác định: nếu nguồn kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng do Công ty chi trả và không được NSNN hoàn lại thì chi phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng của Công ty không thực hiện bù trừ vào số tiền thuê đất phải nộp, khoản tiền này được hạch toán vào chi phí đầu tư của dự án theo quy định của chế độ kế toán và xác định chi phí được trừ khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và Công ty than Khánh Hòa biết và thực hiện./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng: Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc;
- Vụ: CS, PC, Cục Quản lý công sản - BTC;
- Vụ: CS, KK&KTT, PC(2b);
- Lưu: VT, DNL (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất