Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT 2021 hồ sơ đăng ký người phụ thuộc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT

Công văn số 4276/CTTPHCM-TTHT của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4276/CTTPHCM-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Duy Minh
Ngày ban hành:05/05/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) CÔNG VĂN 4276/CTTPHCM-TTHT WORD DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4276/CTTPHCM-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 4276/CTTPHCM-TTHT
V/v hồ sơ đăng ký người phụ thuộc

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2021

Kính gửi: Công ty TNHH Công nghiệp Toàn Cầu
Địa chỉ: Lầu 6, Etown 1, 364 Cộng Hòa, P.13, Q. Tân Bình, TP. H Chí Minh
MST: 0301939636

 

Trả lời văn bản số 0010/ATL/150321 ngày 15/03/2021 của Công ty về hồ sơ đăng ký người phụ thuộc, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 71 và Điều 105 Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015):

“Điều 71. Nghĩa vụ và quyn chăm sóc, nuôi dưỡng.

1. Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau, cùng nhau chăm sóc, nuôi dưng con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản đ tự nuôi mình.

2. Con có nghĩa vụ và quyn chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự: ốđau, già yếu, khuyết tật; trường hợp gia đình có nhiu con thì các con phải cùng nhau chăm sóc, nuôi dưng cha mẹ.”

“Điều 105. Quyền, nghĩa vụ ca anh, chị, em

Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương u, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưng, chăm sóc, giáo dục con.”

Căn cứ Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập cá nhân:

“Điều 9. Các khoản giảm trừ

Các khoản gim trừ theo hướng dẫn tại Điều này là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lươngtiền công, từ kinh doanh. Cụ thể như sau:

1. Giảm trừ gia cảnh

d) Người phụ thuộc bao gồm:

d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điđ, khon 1, Điều này bao gồm:

d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

d.4.3) Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

d.4.4) Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đối với người trong độ tui lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tt, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn....).

g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:

g.4.1) Bản chụp Chng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.

g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có kh năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyếtật đối với người khuyết tật không có kh năng lao động, bn chụp hồ sơ bệnh án đối với người mc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp  nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưng theo quy định của pháp luật (nếu có).

- Bn chụp s hộ khu (nếu có cùng s hộ khu).

- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khu).

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sng cùng.

- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).

…”

Căn cứ quy định và trình bày, trường hợp người lao động tại Công ty đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho anh trai ngoài độ tui lao động là cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng thì phải đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại điểm đ khoản 1 Điều 9 và có đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Nếu anh ruột của người nộp thuế không phải là người không nơi nương tựa theo quy định pháp luật thì không đủ điều kiện để được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P. TT KT số 5;
- P. QLHKDCN&TK;
- Lưu: VT, TTHT (ndkhoa.5b).
506

 

CỤC TRƯỞNG




Lê Duy Minh

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi